Trắc nghiệm đúng sai KHTN 6 chân trời Bài 7:Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) Bài 7:Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 6 sách chân trời sáng tạo
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS – ĐO NHIỆT ĐỘ
Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nhiệt kế điện tử có thể đo nhiệt độ ở cả nách, miệng và trán.
b) Khi đo nhiệt độ cho trẻ em, ta chạy nhảy trong quá trình đo.
c) Khi kế y tế thuỷ ngân thì đo 30 giây rồi lấy ra đọc nhiệt độ.
d) Mỗi loại nhiệt kế có hướng dẫn sử dụng riêng, cần đọc kỹ trước khi dùng.
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Sai | d) Đúng |
Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nhiệt độ càng cao thì vật càng lạnh.
b) Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100 độ F.
c) Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là 00C
d) Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là Kelvin (K)
Đáp án:
Câu 3: Cho các ý sau, ý nào đúng, sai trong các ý a, b, c, d?
a) Độ Kelvin (K) là đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI.
b) Nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ bằng cách tiếp xúc trực tiếp với vật.
c) Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ nước sôi.
d) Để đo nhiệt độ nước sôi, ta nên dùng nhiệt kế thủy ngân.
Đáp án:
Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai ?
a) Nhiệt kế chỉ dùng để đo nhiệt độ của chất lỏng.
b) Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến là độ C (độ Celsius).
c) Tất cả các loại nhiệt kế đều có cùng giới hạn đo.
d) Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0 độ C.
Đáp án:
Câu 5: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai trong các ý a, b, c, d ?
a) Môi trường xung quanh không ảnh hưởng đến kết quả đo nhiệt độ.
b) Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên sự co dãn vì nhiệt của thủy ngân.
c) Nhiệt kế chỉ dùng để đo nhiệt độ của chất lỏng.
d) Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Đáp án:
Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai ?
a) Nhiệt kế không được sử dụng trong nông nghiệp.
b) 0 độ C tương đương với 32 độ F.
c) Nhiệt kế được sử dụng trong công nghiệp để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình sản xuất.
d) Nhiệt kế không được sử dụng trong y tế để theo dõi sức khỏe.
Đáp án:
Câu 7: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào?
a) Nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ sôi của các chất lỏng khác nhau nên GHĐ của các nhiệt kế cũng khác nhau.
b) Để có kết quả đo chính xác, ta không cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng nhiệt kế.
c) Độ nhạy của nhiệt kế không quan trọng.
d) Nhiệt kế được sử dụng trong công nghiệp để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình sản xuất.
Đáp án:
Câu 8: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng chậm.
b) Nhiệt độ là thước đo mức độ nóng lạnh của một vật.
c) Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến nhất là độ Celsius (°C).
d) Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo độ ẩm.
Đáp án:
Câu 9: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về cách xử lí khi nhiệt kế bị vỡ?
a) Không nên sử dụng các loại máy hút bụi để thu gom thuỷ ngân.
b) Có thể rắc bột lưu huỳnh vào chỗ thuỷ ngân bị rơi ra.
c) Dùng chổi để quét thuỷ ngân.
d) Đóng kín cửa, cần đổ ngay thuỷ ngân vào cống thoát nước.
Đáp án:
Câu 10: Cho bài tập sau, ý nào đúng, sai trong các ý a, b, c, d?
a) Để đảm bảo kết quả đo chính xác, sử dụng theo ý thích của bản thân.
b) Nhiệt kế thủy ngân nên được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh va đập.
c) Nhiệt kế điện tử chỉ có thể đo nhiệt độ ở trán.
d) Sau khi sử dụng, cần vệ sinh nhiệt kế sạch sẽ để tránh lây nhiễm bệnh.
Đáp án: