[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ
Giáo án vật lí 6 (Khoa học tự nhiên) - sách chân trời sáng tạo. Giáo án bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô
Xem: => Giáo án vật lí 6 sách chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Sau khi học xong bài này, HS:
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta cỏ thể cảm nhận sai về
- nhiệt độ các vật.
- Phát biểu được nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.
- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.
- Xác định được tắm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ trước khí đo; ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
- Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá về quá trình và kết quả giải quyết vấn đề
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập của nhóm theo yêu cầu
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo khi giải quyết vấn đề nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
- Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật; Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius; Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ; Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản
- Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví đụ chứng tỏ giác quan của chúng ta cỏ thể cảm nhận sai về nhiệt độ các vật
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đo được nhiệt độ các vật bằng nhiệt kế.
- Phẩm chất
- Khách quan, trung thực trong thu thập và xử lí số liệu, viết và nói đúng với kết quả thu thập.
- Chăm chỉ trong học tập.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên: chuẩn bị 3 cốc nước (chi thêm nước đá vào cố 1 để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào cốc 3 để có nước ấm), nhiệt kế, nhiệt kế hồng ngoại,.... máy chiếu, slide,...
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: HS hứng thú tò mò về bài học
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Tổ chức thực hiện:
Gv yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK sau đó dẫn dắt:
Tình huống em Vinh bị sốt là tình huống mà chúng ta có thể dễ dàng gặp phải trong thực tế. Liệu rằng khi các em đặt tay lên trán, các em có thể đo được nhiệt độ cơ thể hay không? Chúng ta có thể sử dụng những dụng cụ nào để có thể đo được một cách chính xác nhất? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cách đo nhiệt độ, về thang nhiệt độ celsius,…
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt độ và nhiệt kế
- Mục tiêu: HS thực hiện thí nghiệm để rút ra được giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của vật.
- Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra. Nêu được nhiệt độ là số đo độ “nóng” “lạnh” của vật; Nêu được nhiệt kế là dụng cụ đo nhiệt độ của vật; Nhớ được cầu tạo của nhiệt kế gồm bầu đựng chất lỏng, ống quản, thang chia độ; Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa trên hiện tượng dân nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau.
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến | ||||||||||||
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành các nhóm theo bàn ngồi, hướng dẫn các nhóm HS xác định nhiệt độ cơ thể của các bạn bên cạnh bằng cách cho HS sờ trán một số bạn, rồi đưa ra nhận xét về nhiệt độ cơ thể của các bạn. + GV hướng dẫn HS thảo luận các nội dung 1, 2, 3 và các hoạt động luyện tập trong SGK: 1. Thực hiện thí nghiệm 1 như mô tả ở SGK và cho biết cảm nhận của em về độ “ nóng?“ , “lạnh"ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như nhau không. Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì? 2. Để so sánh độ “nóng? “lạnh” của các vật, người ta dùng đại lượng nào? + Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thế cảm nhận sai về nhiệt độ của các vật. 3. Kể tên một số loại dựng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó. ? LT: Hãy cho biết: GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3 và 7.4 và 7.5 - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Gv nghe và nhận xét câu trả lời và chốt kiến thức: - Nhiệt độ là số đo độ “nóng” “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Đơn vị đo nhiệt độ: + Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu: K). + Đơn vị đo nhiệt độ thưởng dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu: °C). + Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau. | 1. Nhiệt độ và nhiệt kế a. Tìm hiểu về nhiệt độ và nhiệt kế Thí nghiệm 1: Cảm nhận về độ nóng, lạnh của nước: ?1: Cảm nhận của các ngón tay về độ “nóng? “lạnh” khi nhúng vào cốc 2 là khác nhau ?2: Để so sánh độ “nóng? “lạnh” của các vật, người ta dùng đại lượng nhiệt độ ? LT: + Ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thế cảm nhận sai về nhiệt độ của các vật: + Dùng tay cảm nhận nhiệt độ của bàn gỏ và ghế inox trong phòng ? 3: Một số loại dụng cụ đo nhiệt độ: Nhiệt kế thuỷ ngàn, nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử, ....
? LT: - Hình 7.3: GHĐ: là 430C, ĐCNN : 0,10C - Hình 7.4: GHĐ: là 450C, ĐCNN : 0,10C - Hình 7.5: GHĐ: là 500C, ĐCNN : 10C |
- THANG NHIỆT ĐỘ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thang nhiệt độ Celsius
- a) Mục tiêu: HS tìm hiểu về thanh nhiệt độ Celsius
- Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV sử dụng phương pháp thuyết trình để giới thiệu về nhà vật lí Celsius và thanh nhiệt độ Celsius - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động cá nhân, đọc thông tin và theo dõi kiến thức GV cung cấp - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS ghi lại một số kiến thức chính vào vở - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV giảng giải, bổ sung kiến thức phần đọc thêm cho HS. | 2. Tìm hiểu về thang nhiệt độ Celsius Năm 1742. nhà vật lí người Thuy Điển, Celsius (1701 - 1744) đã để nghị chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ đông đặc của nước (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 10C (C là chữ cái đầu tên gợi nhà vật lí Celsius). Những nhiệt độ thấp hơn 0 °C gọi là nhiệt độ âm. |
- THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
Hoạt động 3: Ước lượng nhiệt độ của vật và lựa chọn nhiệt kế phù hợp
- Mục tiêu: HS biết được sự cần thiết phải ước lượng nhiệt độ của vật cần đo từ đó
- Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
- Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia nhóm HS theo bàn ngồi và hướng dẫn các nhóm trả lời câu hỏi 4 SGK: ? Có các nhiệt kế như hình 7.6, để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Vì sao? - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS quan sát nhiệt kế trong hình 7.6 và hoàn thiện câu hỏi 4 - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi 1 HS trả lời, những HS còn lại nghe và nhận xét - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Gv nhận xét, chốt kiến thức | 3. Thực hành đo nhiệt độ a. Ước lượng nhiệt độ của vật và lựa chọn nhiệt kế Để xác định chính xác và đảm bảo an toàn trong khi đo nhiệt độ các vật, chúng ta cần ước lượng nhiệt độ của vật tróng khi đo từ đó lựa chọn nhiệt kế phù hợp + Để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng nhiệt kế ở hình c). Vì GHĐ của nhiệt kế này là 140 °C. + Đo nhiệt độ của cơ thể ta có thể dùng nhiệt kế ở hình a) hoặc b) vì GHĐ của các loại nhiệt kế này phủ hợp với nhiệt độ của cơ thế. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm