Trắc nghiệm đúng sai Sinh học 12 kết nối Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
BÀI 11: LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE
Câu 1: Ở ruồi giấm, xét kiểu gene , trong đó allele A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hai gene này?
a. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tình trùng.
b. Nếu một tế bào sinh trứng xảy ra sự không phân li của cặp NST mang hai gene này trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thi có thể tạo ra loại trứng có kiểu gene ab.
c. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra bốn loại trứng.
d. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra tối đa một loại tinh trùng.
Đáp án:
- A, B đúng
- C, D sai
Câu 2: Ở ruồi giấm đực, xét một cơ thể có kiểu gene Bb giảm phân bình thường, không xảy ra hoán vị gene. Biết cặp allele (A, a) và (D, d) nằm trên cặp NST tương đồng số 1; cặp allele (B, b) nằm trên cặp NST tương đồng số 2.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình giảm phân này?
a. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ một tế bào sinh giao tử là 4.
b. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng số 1 và số 2 trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các allele nằm trên NST số 1 với allele nằm trên NST số 2 về các giao tử.
c. Một tế bào sinh tinh tạo ra giao tử chứa tất cả các loại allele trội có tỉ lệ bằng với tỉ lệ giao tử chứa một loại allele trội.
d. Tỉ lệ mỗi loại giao tử của cơ thể P là 25% được tạo ra khi sự sắp xếp của các cặp NST mang các gene trên ở kì giữa lần giảm phân I xảy ra theo hai trường hợp với xác suất như nhau.
Câu 3. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Cho phép lai P: ♂ ×♀
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài là 65%.
a. Tần số hoán vị gen là 40%.
b. Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt ở F1 là 15%.
c. Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân đen, cánh dài ở F1 là 10%.
d. Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân xám, cánh cụt thuần chủng ở F1 là 24%.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene