Phiếu học tập Sinh học 12 kết nối Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene
Dưới đây là phiếu học tập Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene môn Sinh học 12 sách Kết nối tri thức. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
PHIẾU HỌC TẬP 1
BÀI 11: LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE
Bài 1.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 40%. Ở phép lai XDXd x XDY , theo lí thuyết thì kiểu hình A-bbD- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bài 2. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 23% cá thể đực lông quăn, đen : 23% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2% cá thể đực lông quăn, trắng : 2% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến.
a) Hãy xác định kiểu gen của F1.
b) Xác định tần số hoán vị gen.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bài 3. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: XDeXdE x XDeY, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Hãy xác định phép lai trên có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bài 4. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: XDXd x XDY thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 42%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Hãy xác định: Khoảng cách giữa gen A và gen B?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP 2
BÀI 11: LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE
Bài 1. Tần số hoán vị gene và bản đồ di truyền có mối liên hệ như thế nào?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bài 2. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 23% cá thể đực lông quăn, đen : 23% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2% cá thể đực lông quăn, trắng : 2% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bài 3. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: XDeXdE x XDeY, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Hãy xác định: Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bài 4. Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản giao phối với nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc; 25% con cái lông vàng, trơn; 24% con đực lông xám, có sọc; 24% con đực lông vàng, trơn; 1% con đực lông xám, trơn; 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn; mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau. Xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của F1.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene