Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Giáo án Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene sách Sinh học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 11: LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Trình bày được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm liên kết gene.

  • Phân tích được cơ sở tế bào học và ý nghĩa của liên kết gene.

  • Trình bày được thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm hoán vị gene.

  • Phân tích được cơ sở tế bào học và ý nghĩa của hoán vị gene.

  • Nêu được ý nghĩa của việc lập bản đồ di truyền.

  • Nêu được quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tượng di truyền.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Rèn luyện và phát triển được năng lực tự học: tự giác và chủ động tìm tòi kiến thức của bài học, kiến thức liên quan, đọc thông tin và quan sát phân tích các Hình 11.1 – 11.3, trả lời các câu hỏi trong SGK và hoàn thiện các nội dung được phân công.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác:

  • Rèn luyện và phát triển được năng lực diễn đạt bằng văn bản (qua việc ghi tóm tắt các ý chính đã đọc được trong SGK), bằng lời nói (qua việc trình bày những gì đã lĩnh hội được hoặc bằng giải thích, thuyết minh sơ đồ/slide trước tổ, nhóm hoặc trước lớp).

  • Rèn được các kĩ năng giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp với GV; biến phân công công việc hợp lí thông qua thảo luận tổ, nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

    • Đưa ra được mô hình minh họa hoặc sơ đồ tư duy để thuyết trình cho nội dung mình được phân công chuẩn bị.

    • Đề xuất được phương pháp lai giống cây trồng thu được năng suất cao (có biến dị tổ hợp tốt).

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học:

    • Phát biểu được khái niệm liên kết gene và hoán vị gene.

    • Phân tích được cơ sở tế bào học và ý nghĩa của liên kết gene và hoán vị gene.

    • Trình bày khái niệm bản đồ di truyền và ý nghĩa của việc lập bản đồ di truyền.

    • Nêu được quan điểm của Mendel và Morgan về tính quy luật của hiện tượng di truyền.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Trình bày được cách bố trí; cách tiến hành thí nghiệm và giải thích thí nghiệm phát hiện ra liên kết gene và hoán vị gene của Morgan.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 

    • Từ thí nghiệm của Morgan, có thể thiết kế thí nghiệm trên đối tượng sinh vật nhất định.

    • Vận dụng quy luật liên kết gene và hoán vị gene có thể dự đoán được quy luật di truyền chi phối hai tính trạng; vẽ sơ đồ NST thể hiện các locus gene trên NST.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: rèn luyện đức tính kiên trì, tự học tập, tự tìm tòi, khám phá, sáng tạo, kiên trì vượt qua khó khăn trong mỗi bài học và các dự án nghiên cứu khoa học.

  • Trung thực: rèn ý thức tổ chức kỉ luật bản thân và kỉ luật nhóm, tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV; trung thực trong báo cáo kết quả nghiên cứu.

  • Trách nhiệm: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; biết lắng nghe, chia sẻ và học tập lẫn nhau.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Sơ đồ minh họa cho các Hình 11.1 - 11.3 SGK/hình ảnh đặc điểm sinh học của ruồi giấm, hình ảnh về các cặp tính trạng tương phản của ruồi giấm mà Morgan đã sử dụng trong thí nghiệm.

  • Giấy A0, bút lông nhiều màu, phấn màu.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Đọc trước SGK, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm chuẩn bị trước nội dung mình đảm nhiệm.

  • Sưu tầm thêm ngoài SGK các tư liệu về thí nghiệm trên ruồi giấm để phát hiện ra liên kết gene 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Xác định được các vấn đề cần giải quyết và nhu cầu muốn tìm hiểu về hiện tượng di truyền liên kết gene và hoán vị gene.

b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Vào năm 1905, W. Bateson, E. R. Saunders và R. C. Punnett khi nghiên cứu hai tính trạng tương phản trên cây đậu ngọt (màu hoa tím/đỏ và hình dạng hạt phấn dài/tròn) đã thu nhận kết quả phân li kiểu hình ở thế hệ F2 khác với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 theo quy luật phân li độc lập của Mendel, trong đó chia ra hai nhóm kiểu hình (nhóm kiểu hình giống bố mẹ chiếm ưu thế và nhóm kiểu hình khác bố mẹ chiếm phần nhỏ). Các nhà khoa học vào thời điểm đó đã không giải thích được cơ chế di truyền chi phối.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì đã dẫn tới hiện tượng di truyền khác biệt này?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, định hướng HS đến kiến thức về liên kết gene hiện tượng trao đổi chéo giữa các chromatid trong quá trình giảm phân I đã học ở các lớp dưới.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Theo quy luật phân li độc lập, kết quả thu được có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1, tuy nhiên trong một số trường hợp, ví dụ như thí nghiệm của W. Bateson, E. R. Saunders và R. C. Punnett. Vậy điều gì đã dẫn tới hiện tượng di truyền khác biệt đó? Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta cùng vào - Bài 11. Liên kết gene và hoán vị gene.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về liên kết gene

a. Mục tiêu: 

- Trình bày được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm liên kết gene.

- Phân tích được cơ sở tế bào học và ý nghĩa của liên kết gene.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 11.1 SGK tr.54 - 55 và tìm hiểu: 

- Cách bố trí thí nghiệm của Morgan và khái niệm liên kết gene.

- Cơ sở tế bào học và ý nghĩa của liên kết gene trong thực tiễn.

c. Sản phẩm học tập: Liên kết gene.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thí nghiệm về liên kết gene của Morgan

- GV nêu quy ước gene và tiến trình thí nghiệm đến phép lai phân tích. Không đưa ra kết quả của lai phân tích.

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức đã học ở Bài 8 thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào quy luật phân li độc lập của Mendel, em hãy viết sơ đồ lai từ P đến phép lai phân tích.

- GV trình bày kết quả thực tế Morgan thu được là 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt (1 : 1).

- GV sử dụng kĩ thuật Think - Pair - Share, đặt vấn đề, yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời câu hỏi: Vậy quy luật phân li độc lập của Mendel có phù hợp với di truyền của 2 cặp tính trạng này không? Morgan đã giải thích kết quả này như thế nào?

GV thực hiện viết quy ước kiểu gene và cách viết giao tử.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 11.1 SGK tr.55, thảo luận cặp đôi: Nêu cơ chế tế bào học của hiện tượng liên kết gene.

- Dựa trên câu trả lời của HS, GV yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ lai ngắn gọn về hiện tượng liên kết gene.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu ý nghĩa của liên kết gene

- Để tìm hiểu ý nghĩa của hiện tượng liên kết gene, GV yêu cầu cá nhân HS đọc thông tin mục I.2 SGK tr.55 và trả lời câu hỏi: Liên kết gene có vai trò gì trong tự nhiên và trong hoạt động sản xuất?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 11.1 kết hợp quan sát hướng dẫn của GV và thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, định hướng (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong viết sơ đồ lai theo quy luật di truyền của Mendel:

Ptc:     BBVV         ×           bbvv

GP:        BV                          bv

F1:                         BbVv

F1 lai phân tích: 

          BbVv          ×           bbvv

GF1: BV, Bv, bV, bv             bv

Fa:

GF1

bv

BV

BbVv

Bv

Bbvv

bV

bbVv

bv

bbvv

Tỉ lệ kiểu gene: 1 BbVv : 1 Bbvv : 1 bbVv : 1 bbvv

Tỉ lệ kiểu hình: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.

→ Quy luật phân li độc lập không phù hợp với hiện tượng trên.

- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần thiết).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn hóa kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV giới thiệu một số ứng dụng của liên kết gene trong chọn, tạo giống.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

I. LIÊN KẾT GENE

1. Thí nghiệm về liên kết gene của Morgan

a) Tiến trình thí nghiệm và kết quả

- Quy ước: B: thân xám; b: thân đen; V: cánh dài; v: cánh cụt.

- Biết các gene nằm trên NST thường và các allele trội là trội hoàn toàn.

- Morgan thực hiện phép lai như sau:

Ptc: ♂ Thân xám, cánh dài × ♀ Thân đen, cánh cụt

F1: 100% Thân xám, cánh dài.

Cho ruồi ♂ F1 lai phân tích.

Pa: ♂ Thân xám, cánh dài × ♀ Thân đen, cánh cụt

Fa: 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh cụt.

Giải thích: 

- Ptc, F1: 100% thân xám, cánh dài 

→ Thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt.

→ F1 dị hợp tử 2 cặp gene (Bb và Vv).

- Trong lai phân tích, Fa không cho tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 mà phân li theo tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt.

→ Ruồi đực Fchỉ cho 2 loại giao tử BV = bv = 50%.

→ Trong quá trình phát sinh giao tử ở ruồi đực F1:

+ Gene B và V đã di truyền cùng nhau về 1 giao tử → 2 gene này cùng nằm trên 1 NST, kí hiệu là BV.

+ Gene b và v luôn phân li cùng nhau → 2 gene này nằm trên chiếc NST tương đồng còn lại, kí hiệu là bv.

→ Kết luận: Gene quy định màu thân và gene quy định cùng nằm trên 1 NST được gọi là hiện tượng liên kết gene.

- Quy ước kiểu gene

BV//BV, BV//bv: thân xám, cánh cụt.

bv/bv: thân đen, cánh cụt.

- Sơ đồ lai:

Ptc:      BV//BV         ×           bv//bv

GP:         BV                            bv

F1:                        BV//bv

F1 lai phân tích: 

          BV//bv          ×           bv//bv

GF1:   BV, bv                           bv

Fa:

GF1

bv

BV

BV//bv

bv

bv//bv

Tỉ lệ kiểu gene: 1 BV//bv : 1 bv//bv

Tỉ lệ kiểu hình: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.

b) Cơ sở tế bào học

- Mỗi gene nằm trên NST tại một vị trí xác định gọi là locus, các gene phân bố dọc theo chiều dài của NST, các NST phân li trong giảm phân dẫn tới các gene trên cùng một NST phân li cùng nhau.

c) Khái niệm liên kết gene

- Liên kết gene là hiện tượng các gene trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.

2. Vai trò của liên kết gene

- Trong tự nhiên: Các gene có lợi nằm trên cùng một NST → đảm bảo cho sinh vật thích nghi với môi trường, duy trì sự ổn định của loài.

- Trong chọn, tạo giống:

+ Các đoạn nucleotide liên kết chặt với các gene quy định tính trạng mong muốn trở thành chỉ thị phân tử để sàng lọc, lựa chọn tính trạng mong muốn.

- Gây đột biến chuyển đoạn để đưa các gene có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra giống mới có những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau.

Ví dụ: Ngô GM được cài xen vào 7 gene, tạo ra tới 4 loại vitamin khác nhau. Có hàm lượng vitamin C cao gấp 6 lần và vitamin E gấp 3 lần giống ngô truyền thống;

+ Lúa Oryza sativa giống M7 mang ba gene kháng 3 loại sâu hại lúa là sâu cắn lá, sâu đục thân và bọ nhầy.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoán vị gene

a. Mục tiêu: 

- Trình bày được thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm hoán vị gene.

- Phân tích được cơ sở tế bào học và ý nghĩa của hoán vị gene.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II, quan sát Hình 11.2, 11.3 SGK tr.56 - 57 và tìm hiểu về

 - Cách bố trí thí nghiệm của Morgan và khái niệm hoán vị gene.

- Cơ sở tế bào học và ý nghĩa của hoán vị gene trong thực tiễn.

c. Sản phẩm học tập: Hoán vị gene.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thí nghiệm về hoán vị gene của Morgan

- GV trình bày thí nghiệm lai phân tích ở ruồi giấm cái F1 để HS nhận thấy sự khác biệt so với kết quả của liên kết gene.

- Dựa vào kết quả phép lai, GV sử dụng kĩ thuật Think - Pair - Share, thảo luận trả lời câu hỏi sau: Nguyên nhân gây ra sự khác biệt của phép lai này so với phép lai trước là do ruồi cái F1 (BV//bv) hay do ruồi đực thân đen, cánh cụt (bv//bv) hay do cả hai?

- GV dẫn dắt HS phân tích hiện tượng xảy ra ở phép lai phân tích ở con cái F1.

- GV chiếu Hình 11.2, yêu cầu HS kết luận về hiện tượng hoán vị gene.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (3 - 4 HS) theo kĩ thuật khăn trải bàn, tìm hiểu cơ sở tế bào học của hoán vị gene, khái niệm, tần số hoán vị gene thông qua Hình 11.3.

………………….

II. HOÁN VỊ GENE

1. Thí nghiệm về hoán vị gene của Morgan

a) Tiến trình thí nghiệm và kết quả

- Morgan thực hiện phép lai như sau: Cho ruồi ♀ F1 lai phân tích.

Pa: ♀ Thân xám, cánh dài (BV//bv) × ♂ Thân đen, cánh cụt (bv/bv)

Fa: 41,5% thân xám, cánh dài : 41,5% thân đen, cánh cụt : 8,5% thân xám, cánh cụt : 8,5% thân đen, cánh dài.

Giải thích:

- Ruồi đực thân đen, cánh cụt chỉ tạo ra 1 loại giao tử bv, vì vậy sự thay đổi giao tử diễn ra ở ruồi cái F1 (BV//bv).

- Do giao tử nào của ruồi cái F1 kết hợp với giao tử bv đều cho kiểu hình tương ứng với gene có trong giao tử đó.

=> Ruồi cái F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.

Trong đó: Kiểu hình:

+ 41% thân xám, cánh cụt →  41% giao tử BV.

+ 41% thân đen, cánh cụt → 41% giao tử bv.

+ 8,5% thân xám, cánh cụt → 8,5% giao tử Bv.

+ 8,5% thân đen, cánh dài → 8,5% giao tử bV.

………………

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: DI TRUYỀN PHÂN TỪ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay