Trắc nghiệm đúng sai Sinh học 8 chân trời Bài 30: Hệ vận động ở người

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) Bài 30: Hệ vận động ở người sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 8 chân trời sáng tạo

BÀI 30: HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

Câu 1: Hình dưới đây mô tả cấu tạo của xương đầu. Quan sát hình và cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai?

 HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

a) Xương đầu gồm xương hộp sọ và các xương mặt, bảo vệ não và tạo khung mặt.

b) Các khớp trên hộp sọ là khớp bán động, giúp cố định và bảo vệ cấu trúc não.

c) Xương hộp sọ kết hợp với nhau bằng các đường khớp để tạo thành một cấu trúc chắc chắn.

d) Các xương mặt hỗ trợ chức năng nhai, nói và biểu cảm khuôn mặt.

Câu 2: Hình dưới mô tả cấu tạo bộ xương người. Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?

 HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

a) Bộ xương người gồm hai phần chính: xương thân và xương chi.

b) Xương thân bao gồm xương sống, xương sườn và xương ức, giúp bảo vệ các cơ quan quan trọng như tim và phổi.

c) Xương chi gồm xương tay và xương chân, đóng vai trò quan trọng trong vận động và di chuyển.

d) Cấu trúc bộ xương giúp cơ thể duy trì hình dạng, bảo vệ nội tạng và hỗ trợ cử động linh hoạt.

Câu 3: Hình dưới đây mô tả cấu tạo của bắp cơ, xét các nhận định sau là đúng hay sai?

 HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

a) Bó cơ được cấu tạo từ nhiều bắp cơ, mỗi bắp cơ bao gồm nhiều sợi cơ liên kết với nhau.

b) Sợi cơ gồm các tơ cơ, trong đó tơ cơ dày và tơ cơ mảnh đan xen tạo nên cấu trúc giúp cơ co duỗi.

c) Sự co cơ xảy ra khi tơ cơ mảnh trượt vào giữa tơ cơ dày, làm dài sợi cơ và kéo xương di chuyển.

d) Cấu trúc bắp cơ giúp cơ thể thực hiện các hoạt động vận động, duy trì tư thế và tạo lực trong lao động.

Câu 4: Hình dưới đây mô tả sự phối hợp hoạt động của cơ, xương và khớp. Các phát biểu sau là đúng hay sai?

 HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

a) Cơ, xương và khớp phối hợp hoạt động theo nguyên tắc ròng rọc để tạo ra chuyển động.

b) Khi cơ co lại, nó tạo ra lực tác động lên xương thông qua điểm tựa là khớp, giúp nâng hoặc di chuyển vật.

c) Hệ thống ròng rọc của cơ thể giúp tối ưu hóa lực tác động, giảm tiêu hao năng lượng khi thực hiện các hoạt động.

d) Sự phối hợp nhịp nhàng giữa cơ, xương và khớp đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động vận động hàng ngày.

Câu 5: Quan sát hình sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

 HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

a) Khớp trong cơ thể được phân thành hai loại: khớp động và khớp bất động, mỗi loại có chức năng và mức độ cử động khác nhau.

b) Khớp động có cấu trúc linh hoạt, chứa sụn và dịch khớp giúp vận động dễ dàng, điển hình là khớp gối.

c) Khớp bán động có phạm vi cử động hạn chế, thường xuất hiện ở cột sống để hỗ trợ sự linh hoạt nhưng vẫn đảm bảo độ ổn định.

d) Khớp bất động không có khả năng cử động, chủ yếu có chức năng liên kết các xương, như khớp ở hộp sọ.

Câu 6: Bệnh loãng xương, hay còn gọi là bệnh giòn xương hoặc xốp xương, là hiện tượng xương liên tục mỏng dần và mật độ chất trong xương ngày càng thưa dần, điều này khiến xương giòn hơn, dễ tổn thương và dễ bị gãy dù chỉ bị chấn thương nhẹ. Loãng xương là nguyên nhân chính gây ra gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh và người già. Một số xương bị gãy có thể không lành lại được, trong đó xương cột sống và xương đùi là những xương lành lại rất khó khăn.

Bệnh loãng xương tiến triển thầm lặng. Thường người bệnh chỉ cảm thấy đau mỏi người không rõ ràng, giảm dần chiều cao, gù vẹo cột sống. Nhiều trường hợp chỉ phát hiện khi có những biểu hiện gãy xương. Tình trạng loãng xương sẽ càng trở nặng hơn khi về già. Do độ tuổi này, mật độ xương không đảm bảo đủ mức cho phép để bảo đảm xương cứng chắc như lúc ở tuổi trưởng thành.

 HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

Các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

a) Loãng xương làm tăng mật độ xương, khiến cấu trúc bên trong trở nên xốp hơn so với xương bình thường. 

b) Người bị loãng xương có nguy cơ cao bị gù lưng, đau nhức xương khớp và dễ gãy xương.

c) Loãng xương thường gặp ở người thường xuyên bị chấn thương, đặc biệt là phụ nữ sau mãn kinh do suy giảm nội tiết tố.

d) Để phòng ngừa loãng xương, cần bổ sung đủ canxi, vitamin D và duy trì hoạt động thể chất thường xuyên.

Câu 7: Vẹo cột sống là tình trạng cột sống bị cong lệch một cách bất thường. Tùy thuộc vào nguyên nhân và thời điểm phát hiện, có nhiều loại vẹo cột sống khác nhau. Dựa trên mức độ của đường cong và khả năng bệnh tiến triển, các phương pháp điều trị có thể bao gồm việc điều chỉnh tư thế và theo dõi định kỳ, sử dụng áo nẹp chỉnh hình, hoặc phẫu thuật chỉnh hình cột sống.

Nếu cột sống quá cong ra phía trước, tình trạng này được gọi là còng cột sống; nếu cong ra sau quá mức, được gọi là ưỡn cột sống. Có nhiều trường hợp cột sống bị biến dạng phức tạp, bao gồm kết hợp của vẹo và xoay vặn xoắn, hoặc vẹo kết hợp còng hoặc ưỡn. Cột sống bị cong vẹo thường gặp hơn ở bé gái, với tỷ lệ cao gấp đôi so với bé trai, và phổ biến nhất là ở độ tuổi sau 10.

 HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

Các nhận định sau là đúng hay sai?

a) Cột sống bình thường có hình dạng thẳng đứng, giúp cơ thể giữ thăng bằng và phân bố lực đều.

b) Vẹo cột sống là tình trạng cột sống cong bất thường sang một bên, có thể ảnh hưởng đến tư thế và sức khỏe.

c) Nguyên nhân vẹo cột sống có thể do bẩm sinh, tư thế sai khi ngồi học, làm việc hoặc mang vác nặng không đều.

d) Phòng ngừa vẹo cột sống cần duy trì tư thế đúng, tập thể dục đều đặn và kiểm tra sức khỏe định kỳ.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai sinh học 8 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay