Trắc nghiệm đúng sai Sinh học 8 chân trời Bài 46: Quần thể sinh vật

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) Bài 46: Quần thể sinh vật sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 8 chân trời sáng tạo

BÀI 46: QUẦN THỂ SINH VẬT

Câu 1: Các cá thể trong quần thể sinh vật có thể có mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Hỗ trợ giúp các cá thể cùng tồn tại, như hợp tác kiếm ăn, bảo vệ nhau hoặc sinh sản. Ngược lại, cạnh tranh xảy ra khi nguồn sống hạn chế, dẫn đến tranh giành thức ăn, nơi ở hay bạn tình. Dù đối lập, cả hai mối quan hệ này đều góp phần duy trì sự cân bằng và thích nghi của quần thể trong môi trường. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, nhận định nào sau đây là đúng hay sai?

a) Hiện tượng ăn thịt đồng loại luôn dẫn đến sự diệt vong của loài.

b) Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường,

c) Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở các quần thể thực vật.

d) Sự cạnh tranh trong quần thể chỉ xảy ra khi môi trường thiếu thức ăn.

Câu 2: Hình bên mô tả kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c) thuộc ba loài giả định trong diện tích 100 m2. Cho rằng các khu vực còn lại của ba quần thể nghiên cứu không có sự khác biệt so với mô tả trên hình và mỗi dấu chấm (•) trong hình minh họa cho một cá thể. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

BÀI 46: QUẦN THỂ SINH VẬT

a) Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (a) → (b) → (c).

b) Khi quần thể (b) xảy ra hiện tượng xuất cư, kích thước của quần thể này có thể thay đổi.

c) Kiểu phân bố cá thể của quần thể (c) là phổ biến nhất trong tự nhiên.

d) Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c).

Câu 3: Hình dưới đây mô tả các kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.

BÀI 46: QUẦN THỂ SINH VẬT

Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về các kiểu phân bố này?

a) Kiểu phân bố (a) gặp ở môi trường các khu phân bố đồng đều.

b) Kiểu phân bố (b) các cá thể thường có tính cạnh tranh gay gắt nhau.

c) Kiểu phân bố (c) gặp ở môi trường các khu phân bố đồng đều.

d) Kiểu phân bố (c) này ít gặp trong tự nhiên nhưng phổ biến ở các quần thể cây trồng.

Câu 4: Cho thông tin sau đây: “Các cây cùng loài mọc cạnh nhau, khi các cây còn nhỏ, mối quan hệ hỗ trợ là chủ yếu, các cây hỗ trợ nhau chống gió, bão và nóng. Tuy nhiên, khi cây lớn, tán cây rộng và giao nhau, rễ phát triển xen vào nhau, quần thể sẽ chuyên từ quan hệ hỗ trợ sang cạnh tranh. Các cây cạnh tranh nhau ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng. Hậu quả là những cá thể cạnh tranh yếu bị đào thải”. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng hay sai?

a) Mô tả hai mối quan hệ hỗ trợ cùng loài trong suốt các giai đoạn.

b) Giai đoạn nhỏ các cây cạng tranh chủ yếu.

c) Giai đoạn trưởng thành do bị hạn chế nguồn sống, không gian,.. mỗi quan hệ giữa các cây chủ yếu là cạnh tranh.

d) Dựa trên thông tin trên giúp ta trồng trọt, chăn nuôi với mật độ thích hợp để mang lại năng suất cao nhất.

Câu 5: Cho các ví dụ sau đây: 

Vi dụ 1: Khi cây mọc với mật độ quá dày, một số cây không đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng sẽ chết đi.

Ví dụ 2: Cá pecca châu âu (Perea fluviatilis) ăn thịt các con cá cùng loài có kích thước nhỏ hơn, thậm chí là con của mình để tồn tại. 

Ví dụ 3: Cá mòi tập trung thành đàn rất lớn để tránh được sự săn mồi của cá mập. 

Ví dụ 4: Các cây tre sống thành bụi có khả năng chống chịu gió bão tốt hơn sống đơn độc. 

Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai với các ví dụ trên?

a) Có 1 ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.

b) Có 2 ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.

c) Ví dụ 1 và 2 là mối quan hệ làm kích thước quần thể có xu hướng tăng.

d) Ví dụ 3 và 4 là mối quan hệ có thẻ làm tăng tỉ lệ sinh sản trong quần thể.

Câu 6: Một người nông dân muốn nuôi ghép các loài cá vào cùng một ao nuôi nhằm tận dụng được diện tích và nguồn thức ăn tự nhiên trong ao. Đồ thị hình bên dưới mô tả giới hạn sinh thái về độ pH của 4 loài cá nước ngọt nhiệt đới (loài 1 đến loài 4). Trong đó, loài 1 ăn thực vật nổi, loài 2 và loài 3 cùng ăn xác loài động vật ở tầng đáy, loài 4 ăn động vật nổi. Biết rằng các nhân tố sinh thái của 4 loài này là khác nhau.

BÀI 46: QUẦN THỂ SINH VẬT

Khi nói về kết quả nghiên cứu, nhận xét nào sau đây đúng hay sai?

a) Loài 1 không có sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái với loài nào cả.      

b) Loài 2, 3 và 4 có sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái vì có sự trùng lặp khoảng giá trị pH lớn.

c) Loài 3 và 4 có sự cạnh tranh khốc liệt về thức ăn vì có khoảng trùng lặp nhân tố sinh thái về giá trị pH lớn.

d) Loài 2 và loài 4 nếu kết hợp nuôi chung có thể sinh ra hiệu quả cao nhất.

Câu 7: Cho thông tin sau “Trong tự nhiên, nhiều loài sinh vật thường quần tụ thành nhóm hay bày đàn. Khi đó, các cá thể này có mối quan hệ hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như tìm kiếm nguồn sống, chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, chống lại kẻ thù,... ở thực vật, những cây sống theo nhóm chịu dựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng lẻ. Một số cây sống gần nhau có hiện tượng rễ dính liền nhau, nhờ đó nước và dinh dưỡng khoáng có thể dẫn truyền từ cây này sang cây khác" , nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a) Thông tin trên nói lên mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể.

b) Mối quan hệ này không góp phần tích cực cho sự tồn tại của quần thể trong tự nhiên.

c) Dựa trên mối quan hệ này trong quần thể giúp cho việc trồng một số cây ở vùng ven biển cần mật độ thích hợp.

d) Việc hiểu biết mối quan hệ này giúp việc trồng trọt chăn nuôi mật độ, số lượng phù hợp để chống chọi những bất lợi của điều kiện môi trường.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai sinh học 8 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay