Trắc nghiệm đúng sai Sinh học 8 chân trời Bài 37: Hệ hô hấp ở người

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) Bài 37: Hệ hô hấp ở người sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 8 chân trời sáng tạo

BÀI 37: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI

Câu 1: Tập thể dục thường xuyên giúp tăng dung tích sống của phổi, cải thiện hiệu suất trao đổi khí, tăng cường sức bền của cơ hô hấp và giúp phổi đào thải khí CO2 hiệu quả hơn. Khi nói về tác dụng của việc tập thể dục thường xuyên đối với hệ hô hấp ở người, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?

a) Tăng tốc độ vận động và sự dẻo dai của các cơ hô hấp.

b) Giảm sử dụng O2 và phân giải glycogen ở cơ.

c) Tăng thể tích O2 khuếch tán vào máu.

d) Tăng thông khí phổi/phút

Câu 2: Ô nhiễm không khí và khói thuốc sẽ ảnh hưởng đến hô hấp và sức khoẻ con người. Giải thích sau là đúng hay sai khi nói về nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí?

a) Các chất độc nông nghiệp thuốc trừ sâu, phân bón hóa học.

b) Khói thuốc lá có rất nhiều chất gây ung thư.

c) Quang hợp thải ra lượng lớn CO2 ảnh hưởng đến hô hấp.

d) Hoạt động công nghiệp thải ra càng nhiều khí độc.

Câu 3: Khi giải thích hiện tượng một số loài thú hô hấp bằng phối giống như ở người nhưng lại thích nghi với đời sống dưới nước, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Tăng chuyên hóa tại cơ quan, giảm tiêu dùng năng lượng.

b) Lượng myoglobin trong cơ có tỉ lệ cao giúp dự trữ O2 ở tế bào cơ.

c) Lá lách lớn, dự trữ được nhiều máu.

d) rung ương thần kinh rất mẫn cảm với sự thay đổi nồng độ H+ trong máu.

Câu 4: Hình dưới đây mô tả hoạt động hít vào, thở ra. Dựa trên kiến thức đã học, hãy cho biết các nhận định sau là đúng hay sai?

BÀI 37: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI

a) Khi hít vào, cơ hoành co lại và hạ xuống, làm tăng thể tích khoang ngực, giúp không khí đi vào phổi.

b) Khi thở ra, cơ hoành co lại và hạ xuống, làm giảm thể tích khoang ngực, đẩy không khí ra ngoài.

c) Hoạt động hô hấp chỉ liên quan đến cơ hoành, không chịu ảnh hưởng của các cơ liên sườn.

d) Không khí di chuyển vào phổi trong quá trình hít vào nhờ sự chênh lệch áp suất giữa bên trong và bên ngoài cơ thể.

Câu 5: Hình dưới đây mô tả cấu tạo hệ hô hấp ở người. Dựa trên kiến thức đã học, hãy cho biết các nhận định sau là đúng hay sai?

BÀI 37: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI

a) Hệ hô hấp của con người bao gồm các cơ quan dẫn khí và phổi, giúp trao đổi khí với môi trường.

b) Phổi phải có hai thùy, còn phổi trái có ba thùy do vị trí của tim.

c) Phế nang là nơi trao đổi khí chính trong phổi, nhờ hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh.

d) Không khí khi đi vào phổi sẽ được trao đổi trực tiếp tại khí quản trước khi đến phế nang.

Câu 6: Bệnh lao là bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra. Bệnh lây lan do vi khuẩn lao phát tán ra ngoài khi người mắc lao phổi ho, nói, hắt hơi, khạc nhổ mà vô tình người tiếp xúc gần đó có thể bị hít vào và gây bệnh tại phổi. Từ phổi, vi khuẩn lao có thể qua đường máu hay bạch huyết đến các tạng khác trong cơ thể và gây bệnh tại đó. 

BÀI 37: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI

Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?

a) Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra, có thể lây truyền từ người sang người qua đường hô hấp.   

b) Khi bị lao phổi, người bệnh thường có triệu chứng ho kéo dài, sốt nhẹ về đêm, đổ mồ hôi nhiều và sụt cân.

c) Vi khuẩn lao chỉ ảnh hưởng đến phổi mà không gây tổn thương cho các cơ quan khác trong cơ thể.

d) Chỉ những người có triệu chứng nặng mới có thể lây nhiễm vi khuẩn lao sang người khác.

Câu 7: Bảng dưới đây thống kê một số triệu chứng và nguyên nhân của một số bệnh về đường hô hấp. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

BÀI 37: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI

a) Viêm mũi dị ứng có thể xảy ra do thời tiết thay đổi, hóa chất hoặc ô nhiễm không khí, gây ngứa mũi, chảy nước mũi và hắt hơi.

b) Viêm thanh quản chỉ do vi khuẩn gây ra và không liên quan đến hóa chất hay thời tiết.

c) Viêm phế quản có thể gây ho, sốt, tiết đờm, khó thở và thường do nhiễm vi khuẩn hoặc tiếp xúc với hóa chất.

d) Viêm xoang chỉ gây đau đầu, không liên quan đến chảy dịch nhầy hay ngứa mũi.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai sinh học 8 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay