Trắc nghiệm đúng sai Sinh học 8 chân trời Bài 39: Hệ bài tiết ở người

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) Bài 39: Hệ bài tiết ở người sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 8 chân trời sáng tạo

BÀI 39: HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI

Câu 1: Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về vai trò của hệ bài tiết? 

a) Tránh sự chuyển hóa các chất dư thừa trong cơ thể thành các chất độc hại. 

b) Giúp cơ thể tiếp nhận và tích lũy các chất cần thiết từ môi trường ngoài. 

c) Duy trì nồng độ các chất trong cơ thể ở mức ổn định. 

d) Đào thải các chất độc ra khỏi cơ thể.

Câu 2: Bệnh đái tháo đường hay còn gọi là tiểu đường, là bệnh rối loạn chuyển hóa đặc trưng với biểu hiện lượng đường ở trong máu luôn ở mức cao hơn so với bình thường. Bệnh sẽ kéo theo hàng loạt bệnh lý khác nhau và là một trong những bệnh lý phổ biến ở Việt Nam. Khi nói về bệnh tiểu đường, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Bệnh tiểu đường lâu năm có thể dẫn đến suy thận.

b) Tiểu đường có thể gây cao huyết áp, xơ vữa động mạch.

c) Bệnh do hormone insulin được tiết ra quá nhiều.

d) Người bị tiểu đường khó phẫu thuật do vết thương lâu lành.

Câu 3: Việt Nam hiện có khoảng 5 triệu bệnh nhân suy thận. Trong đó khoảng 26.000 người suy thận mạn tính giai đoạn cuối. Ngoài ra, mỗi năm có thêm gần 8.000 ca bệnh mắc mới và số người suy thận giai đoạn cuối cần phải chạy thận nhân tạo là khoảng 800.000 người. Khi nói về bệnh suy thận, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai?

a) Suy thận làm ứ đọng các chất thải trong máu.

b) Cao huyết áp là nguyên nhân hàng đầu gây suy thận.

c) Suy thận là tình trạng suy giảm chức năng thận.

d) Nếu suy thận nặng, phải chạy thận hoặc ghép thận.

Câu 4: Hình dưới là sơ đồ của nephron từ thận của ba động vật có vú khác nhau, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? 

BÀI 39: HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI

a)  D là quai Henle.

b) X là sống trong nước, do vậy không phải đối phó với tình trạng thiếu nước.Quai Henlê ngắn nên khả năng cô đặc nước tiểu giảm, nước tiểu thải ra nhiều..

c) Y là loài sống trên cạn nên có quai Henle ngắn hơn Z và dai hơn Y.

d) Z là loài sống ở sa mạc, nơi khan hiếm nước, có quai Henle rất dài, giúp tăng hiệu quả hấp thu nước, nước tiểu thải ra ít và cô đặc.

Câu 5: Lạc đà có thể sống được ở sa mạc. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về đặc điểm giúp lạc đà thích nghi với đời sống ở sa mạc?

a) Một lần lạc đà có thể uống một lượng nước rất lớn.

b) Lạc đà thường ăn các loại thức ăn tươi, giàu dinh dưỡng, chứa nhiều nước.   

c) Quai Henle và ống góp của thận lạc đà dài hơn rất nhiều so với ở các loài động vật có vú khác.

d) Sự hấp thụ nước từ ống tiêu hóa diễn ra rất nhanh giúp hấp thu nhanh nước cung cấp cho cơ thể.

Câu 6: Hình dưới đây mô tả cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu ở người. Quan sát hình và cho biết các nhận định sau đúng hay sai?

BÀI 39: HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI

a) Thận có vai trò lọc máu và tạo nước tiểu, sau đó nước tiểu được dẫn xuống bàng quang qua niệu quản. 

b) Bể thận là nơi tiếp nhận nước tiểu từ cầu thận và chuyển trực tiếp ra ngoài cơ thể.

c) Hệ bài tiết nước tiểu gồm thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo, giúp đào thải chất dư thừa và điều hòa nội môi. 

d) Tủy thận nằm bên ngoài thận, bao bọc vỏ thận và chứa các đơn vị lọc máu.

Câu 7: Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình lọc máu nhân tạo. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

BÀI 39: HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI

a) Quá trình lọc máu nhân tạo giúp loại bỏ chất thải, nước dư thừa và cân bằng điện giải trong cơ thể.

b) Máy bơm máu giúp đưa máu từ bộ lọc vào cơ thể mà không cần qua bất kỳ quá trình kiểm soát nào.

c) Bộ lọc trong hệ thống lọc máu nhân tạo hoạt động tương tự như chức năng của thận, sử dụng màng lọc để loại bỏ chất độc.

d) Dịch lọc máu sau khi đi qua bộ lọc sẽ được tái sử dụng để tiết kiệm tài nguyên và tránh lãng phí.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai sinh học 8 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay