Trắc nghiệm đúng sai Sinh học 8 chân trời Bài 41: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) Bài 41: Hệ thần kinh và các giác quan ở người sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án sinh học 8 chân trời sáng tạo
BÀI 41: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI
Câu 1: Hình dưới đây là cấu tạo của hệ thần kinh. Quan sát hình và cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Hệ thần kinh gồm hai bộ phận chính: bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên.
b) Bộ phận trung ương của hệ thần kinh bao gồm não bộ, dây thần kinh và hạch thần kinh.
c) Dây thần kinh chỉ xuất phát từ tủy sống, không liên quan đến não bộ.
d) Hệ thần kinh ngoại biên có chức năng dẫn truyền thông tin giữa hệ thần kinh trung ương và các cơ quan trong cơ thể.
Câu 2: Quan sát hình sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

a) Xơ vữa động mạch có thể làm hẹp lòng mạch, gây giảm lưu lượng máu đến não, dẫn đến thiếu máu não.
b) Thành mạch bị xơ cứng có khả năng đàn hồi tốt hơn so với thành mạch bình thường.
c) Thiếu máu não do xơ vữa động mạch có thể gây ra đột quỵ nếu mạch máu bị tắc hoàn toàn.
d) Xơ vữa động mạch chỉ ảnh hưởng đến động mạch não, không liên quan đến các mạch máu khác trong cơ thể.
Câu 3: Bảng thông tin dưới đây cho biết một số chất gây hại cho hệ thần kinh. Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?

a) Caffeine có thể gây mất ngủ và làm tăng nhịp tim, huyết áp.
b) Nicotine trong thuốc lá có tác dụng bảo vệ và tăng cường số lượng tế bào thần kinh.
c) Rượu (alcohol) ức chế hệ thần kinh, có thể gây suy giảm trí nhớ và rối loạn tâm thần.
d) Ma túy giúp tăng cường trí nhớ và khả năng tập trung lâu dài.
Câu 4: Sơ đồ dưới đây mô tả cấu tạo của mắt. Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?

a) Điểm vàng là nơi tập trung nhiều tế bào cảm quang, giúp mắt nhìn rõ nhất.
b) Dịch thủy tinh nằm ở phía trước thủy tinh thể và giúp điều chỉnh lượng ánh sáng vào mắt.
c) Dây thần kinh thị giác có nhiệm vụ truyền tín hiệu từ mắt đến não để xử lý hình ảnh.
d) Điểm mù là nơi tập trung nhiều tế bào thần kinh thị giác nhất, giúp mắt nhìn rõ hơn.
Câu 5: Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình thu nhận ánh sáng. Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?

a) Hình ảnh thu được trên võng mạc là ảnh thật, ngược chiều so với vật.
b) Thủy tinh thể có thể thay đổi độ cong để điều chỉnh tiêu cự, giúp mắt nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau.
c) Ánh sáng đi vào mắt sẽ bị thủy dịch hấp thụ hoàn toàn trước khi đến võng mạc.
d) Điểm vàng là nơi ảnh luôn được hội tụ chính xác bất kể khoảng cách của vật.
Câu 6: Hình ảnh dưới đây là một số tật khúc xạ ở mắt. Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?

a) Ở mắt bình thường, ảnh của vật hội tụ chính xác trên võng mạc, giúp nhìn rõ ở mọi khoảng cách.
b) Mắt bị viễn thị có trục nhãn cầu ngắn hơn bình thường, khiến ảnh hội tụ sau võng mạc.
c) Mắt cận thị cần đeo kính hội tụ để điều chỉnh tiêu điểm về võng mạc.
d) Viễn thị có thể khắc phục bằng cách đeo kính lồi, giúp ảnh hội tụ đúng trên võng mạc.
Câu 7: Đục thuỷ tinh thể (đục nhân mắt) có thể do lão hoá, chấn thương mắt, tiếp xúc với tia tử ngoại, di truyền, ... Bệnh gây giảm thị lực, nhìn mờ, thậm chí có thể dẫn đến mù loà, ... Để phòng bệnh, nên bảo vệ mắt khỏi tác hại của ánh sáng; không để mắt tiếp xúc trực tiếp với tia UV; không sử dụng các thiết bị điện tử trong thời gian dài, liên tục; cung cấp vitamin A, E; ... Các nhận định sau là đúng hay sai?
a) Đục thủy tinh thể có thể do lão hóa, chấn thương hoặc di truyền, gây suy giảm thị lực.
b) Người bị đục thủy tinh thể thường có thị lực tốt hơn vào ban đêm vì mắt điều tiết tốt hơn trong điều kiện thiếu sáng.
c) Việc tiếp xúc nhiều với tia UV có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh đục thủy tinh thể.
d) Uống nhiều nước có thể ngăn ngừa hoàn toàn bệnh đục thủy tinh thể..