Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 11 cánh diều Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 11 Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện sách cánh diều. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 11 cánh diều
BÀI 3. ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN THẾ, TỤ ĐIỆN
Câu 1: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O, M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10cm/ ON = 20 cm. Khi đó VM < VN < 0.
b) Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu đường đi MN càng ngắn.
c) Một quả cầu tích điện – 6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa 4.1012 electron so với số proton để quả cầu trung hoà về điện.
d) Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 1 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng 5,76.10-6 N.
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Sai |
Câu 2: Cho mạch sau:
; Ugh = 300V.
a) Mạch có dạng C1 nt C2 nt C3.
b) Điện dung C123 = 11/12 μF.
c) Hiệu điện thế .
d) Giá trị UABmax = 1100 V.
Đáp án:
Câu 3: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. Cho AC = 4 cm, BC = 3 cm và nằm trong một điện trường đều. Vecto cường độ điện trường song song với AC, hướng từ A đến C, có độ lớn E = 5000 V/m.
a) Hiệu điện thế UAC = - 200 V.
b) Hiệu điện thế UCB = 0V.
c) Hiệu điện thế UAB = - 200 V.
d) Công của điện trường khi một electron di chuyển từ A đến B là -3,2.10-17 J.
Đáp án:
Câu 4: Xét hai bản kim loại A và B đặt song song cách nhau 5mm tích điện trái dấu. Biết bản A tích điện dương. Hiệu điện thế giữa hai bản là UAB = 25V. Xem điện trường giữa hai bản là đều, các đường sức điện vuông góc với các bản. Xét một electrong bắt đầu chuyển động từ bản B.
a) Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là 5000 V/m.
b) Độ lớn lực điện tác dụng lên electron khi đến bản A là 8.1015 N.
c) Động năng của nó tại bản A là 1,6.10-19 J.
d) Tốc độ của electron khi nó đến bản A là 2964997 m/s.
Đáp án:
Câu 5: Cho mạch như hình vẽ dưới đây, biết
a) Mạch có dạng (C1 // C2)ntC3.
b) Hiệu điện thế U3 có giá trị là 3 V.
c) Điện dung C123 = 2μF.
d) Hiệu điện thế UABmax = 150V.
Đáp án:
Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai đểm A, B là UAB = 50V. Nhận xét nào sau đây đúng/sai với các ý a, b, c, d?
a) Điện thế tại điểm A là 0 V.
b) Điện thế tại điểm B là 50 V.
c) UAB = VB – VA = 50 V.
d) Điện thế ở B cao hơn điện thế ở A 50V.
Đáp án:
Câu 7: Một học sinh tiến hành thí nghiệm tích điện và phóng điện cho mạch điện như hình bên. Bộ tụ điện gồm 4 tụt hoá giống nhau mắc song song tạo thành bộ tụ điện có điện dung Cb, mỗi tụ điện có hiệu điện thế giới hạn là 50 V và điện dung . Nguồn điện là một pin vuông có suất điện động 9 V, điện trở trong 2,5 và Đ là một bóng đèn dây tóc. Bỏ qua điện trở của dây nối và khoá K, đèn Đ có hiệu suất phát quang 5% (phần năng lượng chuyển hoá thành quang năng).
a) Để tích điện cho bộ tụ, ta có thể chuyển Khoá K sang chốt a hay chốt b đều được.
b) Điện tích tối đa mà bộ tụ có thể tích được trong mạch trên là 162C.
c) Trên thực tế, trong trường hợp bộ tụ đã được tích điện, nếu chuyển khoá K sang chốt b thì đèn sáng một khoảng thời gian rồi tắt.
d) Giả sử bộ tụt ích được năng lượng điện trường lớn nhất có thể, khi chuyển K sang chốt b thì phần năng lượng chuyển hoá thành quang năng cho đèn là 1,125J.
Đáp án:
=> Giáo án Vật lí 11 cánh diều Chủ đề 3 Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện