Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 11 cánh diều Bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 11 Bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện sách cánh diều. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 11 cánh diều
BÀI 3. NGUỒN ĐIỆN, NĂNG LƯỢNG ĐIỆN VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
Câu 1: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.
b) Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
c) Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn bằng nhiệt lượng toả ra trên đoạn mạch.
d) Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn lớn hơn công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích.
Đáp án:
a) Đúng | b) Đúng | c) Sai | d) Sai |
Câu 2: Trên nhãn của bóng đèn 1 có ghi 200 V – 80W và bóng đèn 2 có ghi 220 V- 50W. Coi điện trở của mỗi bóng đèn không thay đổi.
a) Nếu mắc hai bóng đèn song song vào hiệu điện thế 220 V thì cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.
b) Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 1 gấp 1,76 lần cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 2.
c) Nếu mắc hai bóng đèn nối tiếp vào hiệu điện thế 220 V thì tổng công suất điện tiêu thụ của cả hai bóng đèn bằng W.
d) Năng lượng điện tiêu thụ của bóng đèn số 2 khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V trong thời gian 2 giờ là 100kWh.
Đáp án:
Câu 3: Dùng ấm điện có ghi 220V-1000W ở điện áp 220 V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25ºC. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K.
a) Nhiệt lượng nước thu vào để tăng từ 25℃đến 100℃ là 628600J.
b) Hiệu suất của ấm 90% nên nhiệt lượng bếp toả ra là 6893333J.
c) Thời gian đun nước là 698,33s.
d) Điện trở của ấm điện là 50.
Đáp án:
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Ba pin giống nhau, mỗi pin có E = 6V; r = 1,5. Điện trở mạch ngoài bằng 11,5
.
a) Cường độ dòng điện qua điện trở R là 0,5A.
b) Hiệu điện thế UMN = -5,75V.
c) Điện trở trong rb = 1.
d) Suất điện động cả mạch có giá trị 18V.
Đáp án:
Câu 5: Cho mạch điện với U= 24V, R1 = 10; R2 = 2
; R3 là biến trở. Mạch có dạng R1 nt R2 nt R3.
a) Thay đổi R3 để công suất trên toàn mạch đạt lớn nhất khi R3 có giá trị 0.
b) Công suất trên toàn mạch đạt max bằng 48 W.
c) Để công suất trên R3 đạt max khi R3 = 24.
d) Công suất P23 max tìm được là 15W.
Đáp án:
Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ, U = 20V, R1 = 4; R2 là biến trở. Thay đổi R2 để công suất trên R1 đạt cực đại; công suất trên cả mạch đạt cực đại; công suất trên R2 đạt cực đại.
a) Để công suất trên R1 đạt cực đại 100W thì R2 = 0.
b) Công suất trên mạch đạt cực đại là 150W.
c) Công suất trên R2 đạt cực đại với giá trị 25W.
d) Để công suất trên R2 đạt cực đại thì R2 phải bằng 3.
Đáp án:
Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ:
R2 = 2; R3 = 3
. Khi K mở, V chỉ 6V. Khi K đóng, V chỉ 5,6V; A chỉ 2A.
a) Suất điện động có giá trị 6V.
b) Điện trở trong của nguồn có giá trị 0,2.
c) Hiệu điện thế U1 = 5,6V.
d) Cường độ dòng điện I2 = 1,2A.
Đáp án:
=> Giáo án Vật lí 11 cánh diều Chủ đề 4 Bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện