Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 11 chân trời Bài 20: Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 11 Bài 20: Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo
BÀI 20. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA PIN
Câu 1: Một trường học có 20 phòng học, tính trung bình mỗi phòng học sử dụng điện trong 10 giờ mỗi ngày với công suất điện tiê thụ 500W.
a) Công suất điện tiêu thụ trung bình của trường học trên là 15kW.
b) Tiền điện của trường học trên phải trả trong vòng 30 ngày với giá điện 2000 đồng/kWh là 5000000 đồng.
c) Năng lượng tiêu thụ điện của trường học trên 30 ngày là 3000kWh.
d) Nếu tại các phòng học của trường học trên, các bạn học sinh đều có ý thức tiết kiệm điện bằng cách tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. Thời gian dùng các thiết bị điện ở mỗi phòng học chỉ còn 8h mỗi ngày. Một em đã tính tiền điện mà trường học trên đã tiết kiệm được trong một năm học (9 tháng, mỗi tháng 30 ngày) là 10.800.000 đồng.
Đáp án:
a) Sai | b) Sai | c) Đúng | d) Đúng |
Câu 2: Mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 0,4; các điện trửo R1 = 3
; R2 = 7
.
a) Điện trở toàn mạch có giá trị là 2,1.
b) Cường độ dòng điện mạch ngoài là 3,6A.
c) Hiệu điện thế U12 = 7V.
d) Công suất toả nhiệt trên R2 là 8,6148 W
Đáp án:
Câu 3: Một mạch kín như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động R = 24V, điện trở trong r = 2; mạch ngoài gồm điện trở R1 = 10
; R2 = 2
; R3 = 8
; R4 = 4
.
a) Điện trở RAB = 6.
b) Cường độ dòng điện IAB = 2,5A.
c) Hiệu điện thế UAB = 18V.
d) Hiệu điện thế UCD = 3V
Đáp án:
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = 15; R2 = 10
; R3 = 20
; R4 = 9
; E1 = 24V; E2 = 20V; r1 = 2
; r2 = 1
.
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là 19.
b) Cường độ dòng điện trong mạch là 1A.
c) Công suất trên điện trở R3 là 3W.
d) Hiệu suất của nguồn E2 là 98%.
Đáp án:
Câu 5: Một điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 = 12 rồi mắc vào một nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong không đáng kể.
a) Điện trở R12 = 8.
b) Giá trị của R1 = 24.
c) Hiệu điện thế U1 = E – U2
d) Cường độ dòng điện I2 = 1A.
Đáp án:
Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó các điện trở R1 = 2, R2 = 3
, R3 = 6
, các ampe kế có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 3V.
a) Sơ đồ mạch điện có dạng R1 // R2 nt R3.
b) Điện trở toàn mạch là 1.
c) Số chỉ ampe kế IA1 là 1,5A.
d) Cường độ dòng điện I1 = I2 = I3.
Đáp án:
Câu 7: Một bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau ghép hỗn hợp thành n hàng(nhánh), mỗi nhánh gồm m pin nối tiếp, suất điện động của mỗi bin là 12V, điện trở trong 2. Mắc bộ nguồn với một đèn 40V – 160W.
a) Suất điện động của bộ nguồn là 12m.
b) Điện trở trong của bộ nguồn là .
c) Để đèn sáng bình thường thì m = 4.
d) Để đèn sáng bình thường thi n = 4.
Đáp án:
=> Giáo án Vật lí 11 chân trời Bài 20: Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin