Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 12 chân trời Bài 14: Hạt nhân và mô hình nguyên tử
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 12 Bài 14: Hạt nhân và mô hình nguyên tử sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
BÀI 14: HẠT NHÂN VÀ MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ
Câu 1: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Số proton và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử lần lượt là 55 và 82.
b) Số nuclon của hạt nhân nhiều hơn số nuclon của hạt nhân là 20.
c) Số proton của hạt nhân lớn hơn số proton của hạt nhân .
d) Hạt nhân có 35 nuclon trong đó có 17 nơtron và 18 proton.
Đáp án:
a) Đúng | b) Đúng | c) Sai | d) Sai |
Câu 2: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Một electron được gia tốc đến vận tốc V = 0,5c thì năng lượng sẽ tăng 15,5% so với năng lượng nghỉ.
b) Một hạt sơ cấp có động năng lớn gấp 3 lần năng lượng nghỉ của nó, tốc độ của hạt đó là .
c) Trong 69,5 g có số nơtron xấp xỉ là 255.1025.
d) Một hạt có khối lượng nghỉ m0, theo thuyết trương đối, khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh áng trong chân không) là 1,75m0.
Đáp án:
Câu 3: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các nuclon.
b) Có hai loại nuclon là proton mang điện tích dương và nơtron không có điện tích.
c) Đồng vì là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số nuclon A, nhưng số proton và số nơtron khác nhau.
d) Có ba loại nuclon là proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm và nơtron không có điện tích.
Đáp án:
Câu 4: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó, c = 3.108 m/s, vậy tốc độ của nó là 2,6.108 m/s.
b) Một hạt có khối lượng nghỉ m0, động năng của hạt này khi chuyển độ với tốc độ 0,6c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không) theo thuyết tương đối là 0,2m0c2.
c) Hạt nhân có khối lượng 2,0136u, biết khối lượng của proton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân đó là 2,23 MeV.
d) Một hạt tương đối tính có động năng bằng hai lần năng lượng nghỉ, tốc độ của hạt đó là 1,86.108 m/s.
Đáp án:
Câu 5: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Số nơtron trong 59,5 g là 219,73.1023 hạt.
b) Số nguyên tử có trong 100g là 4,4.1025 hạt.
c) Trong vật lí hạt nhân, so với khối lượng của đồng vị cacbon thì một đơn vị khối lượng nguyên tử u nhỏ hơn là lần.
d) Số nơtron có trong 119 g là 4,4.1025 hạt.
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Ban đầu một chất phóng xạ có N0 nguyên tử. Sau 3 chu kỳ bán rã, số hạt nhân còn lại là .
b) Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân, sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là .
c) Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại là .
d) Trong nước thường có 0,015% nước năng D2O, số nguyên tử Đơteri có trong 1 kg nước thường là 9,03.1022.
Đáp án:
Câu 7: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Với , bán kính hạt nhân lớn hơn bán kính hạt nhân gần 2 lần.
b) Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là 10-14 cm.
c) Trong cấu tạo nguyên tử thì hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
d) Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số nuclon A, nhưng số proton và số nơtron khác nhau.
Đáp án:
=> Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 14: Hạt nhân và mô hình nguyên tử