Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 12 chân trời Bài 2: Thang nhiệt độ
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 12 Bài 2: Thang nhiệt độ sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
BÀI 2: THANG NHIỆT ĐỘ
Câu 1: Đâu là nhận định đúng, sai:
Khi tham quan trên các vùng núi cao sẽ có nhiệt độ thấp hơn nhiều dưới đồng bằng, chúng ta cần mang theo áo ấm để sử dụng vì
A. Mặc áo ấm để ngăn nhiệt độ cơ thể truyền ra ngoài môi trường
B. Mặc áo ấm để ngăn cơ thể mất nhiệt lượng quá nhanh
C. Mặc áo ấm để ngăn hơi lạnh truyền vào trong cơ thể
D. Mặc áo ấm để ngăn tia cực tím từ Mặt Trời
Đáp án:
A. Đúng | B. Đúng | C. Sai | D. Sai |
Câu 2: Phát biểu nào là đúng, sai về thang nhiệt độ:
A. Trong thang nhiệt độ Celsius, những nhiệt độ thấp hơn 0 gọi là nhiệt độ âm
B. Thang nhiệt độ Farenhai có đơn vị là
C. 1 trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 275 độ K trong thang nhiệt độ Kenvin
D. 1,8 trong thang nhiệt độ Farenhai bằng 2trong thang nhiệt độ Xenxiut
Đáp án:
Câu 3: Cho các phát biểu dưới đây, đâu là phát biểu đúng, sai về nhiệt độ.
A. Nhiệt độ là đại lượng được dùng để độ cao, thấp của vật
B. Nhiệt độ là một vật phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật
C. Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng
D. Nhiệt độ của một vật là số đo nội năng của vật đó
Đáp án:
Câu 4: Đâu là phát biểu đúng, sai khi nói về dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Thước đo độ
C. Nhiệt kế rượu
D. Tốc kế
Đáp án:
Câu 5: Giả sử một nhiệt kế thuỷ ngân bị mất thông số vạch chia độ. Ở áp suất tiêu chuẩn, để xác định lại vị trí vạch 0 °C trên nhiệt kế thì cần đặt nhiệt kế vào đối tượng nào dưới đây? Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
A. Ngăn đông của tủ lạnh.
B. Ngọn lửa của bếp gas.
C. Nước đá đang tan chảy.
D. Nước sôi.
Đáp án:
Câu 6: Thông thường, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng đê đo thân nhiệt có phạm vi đo từ 35 °C đến 42 °C. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
A. Vì đó là giới hạn tối đa trong sự dãn nở vì nhiệt của thuỷ ngân.
B. Vì thân nhiệt bình thường của con người nằm trong khoảng này.
C. Vì nhiệt độ cao hơn 42 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.
D. Vì nhiệt độ thấp hơn 35 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.
Đáp án:
Câu 7: Đâu là phép đổi đúng, sai.
Đổi đơn vị:
A. 32 = 305K
B. 40 = 331K
C. 20 = 68
D. 20 = 239K
Đáp án:
=> Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 2: Thang nhiệt độ