Trắc nghiệm giáo dục quốc phòng và an ninh 10 cánh diều Bài 12: kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương

Bộ câu hỏi trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 12: kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ

BÀI 12: KĨ THUẬT CẤP CỨU VÀ CHUYỂN THƯƠNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (11 câu)

Câu 1: Biện pháp cấp cứu nào là của bong gân?

A. Bất động khớp bị đau

B. Băng nhẹ chống sưng nề, giảm chảy máu và góp phần cố định khớp.

C. Giữ nguyên tư thế sai khớp.

D. Chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế.

Câu 2: Đâu là cách xử lí khi bị điện giật?

A. Nhanh chóng ngắt cầu dao, bỏ cầu chì.

B. Có thể tim ngừng đập, ngừng thở và gây tử vong nếu không cấp cứu kịp thời.

C. Gây bỏng, có thể bỏng rất sâu, đặc biệt do điện cao thế.

D. Gãy xương, sai khớp và tổn thương các phủ tạng do ngã.

Câu 3: Khi bạn em bị say nóng, say nắng, em không nên làm việc nào?

A. Cho uống nước đường và muối hoặc nước orezol.

B. Không cần cấp cứu tại chỗ mà nhanh chóng chuyển nạn nhân tới bệnh viện.

C. Đưa nạn nhân vào nơi thoáng mát, cởi bỏ quần áo.

D. Quạt mát, chườm lạnh bằng khăn ướt.

Câu 4: Khi nạn nhân bị rắn độc cắn thì không nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

A. Không để nạn nhân tự đi lại.

B. Chích, nặn, rửa vết cắn dưới vòi nước sạch với xà phòng rồi sát trùng.

C. Hút nọc độc.

D. Hô hấp nhân tạo (nếu nạn nhân khó thở).

Câu 5: Đâu là mục đích của việc cầm máu tạm thời?

A. Phải khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.

B. Nhanh chóng làm ngừng chảy máu bằng những biện pháp đơn giản.

C. Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn, tránh các tai biến nguy hiểm.

D. Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.

Câu 6: Mục đích của cố định tạm thời xương gãy không phải là:

A. Giữ cho đầu xương tương đối yên tĩnh.

B. Làm giảm đau đớn, cầm máu tại vết thương.

C. Làm cho nạn nhân có thể vận động lại bình thường.

D. Phòng ngừa các biến chứng: choáng, tổn thương thứ phát, nhiễm khuẩn.

Câu 7: Một ví dụ về bỏng do nhiệt là:

A. Nước sôi

B. Ánh đèn giao thông

C. Không khí lạnh

D. Sét đánh

Câu 8: Khi sơ cứu nạn nhân bị bỏng, em không nên thực hiện nội dung nào?

A. Dùng nước sạch nhanh chóng làm mát vết bỏng.

B. Bôi kem đánh răng, nước mắm, mỡ trăn lên vết bỏng.

C. Sử dụng gạc sạch hoặc miếng vải nhỏ sạch để băng vùng da bị bỏng.

D. Chuyển nạn nhân tới cơ sở y tế.

Câu 9: Khi thực hiện thổi ngạt cho nạn nhân bị ngạt thở, em sẽ thổi ngạt với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?

A. 10 – 15 lần/phút.

B. 15 – 20 lần/phút.

C. 20 – 25 lần/phút.

D. 25 – 30 lần/phút.

Câu 10: Khi chuyển nạn nhân bằng cáng, nên để đầu nạn nhân như thế nào?

A. Cao, nghiêng về một bên.

B. Thấp, nghiêng về một bên.

C. Cao, luôn ngửa ra sau.

D. Thấp, luôn ngửa ra sau.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Triệu chứng nào là của sai khớp?

A. Đau nhức nơi tổn thương.

B. Đau dữ dội, liên tục, nhất là khi đụng vào khớp hoặc lúc nạn nhân cử động.

C. Sưng nề, có thể có bầm tím dưới da do chảy máu.

D. Vận động khó khăn, đau nhức.

Câu 2: Khi cấp cứu ban đầu nạn nhân bị ngắt, em xử lí như thế nào?

A. Đặt nạn nhân nằm ngay ngắn tại nơi thoáng mát, kê gối dưới vai.

B. Lau chùi đất cát, đờm dãi ở mũi, miệng để khai thông đường thở.

C. Cởi khuy áo, quần, nới dây lưng để máu dễ lưu thông.

D. Cả A, B và C.

Câu 3: Nạn nhân khi bị ngạt nước có tình trạng nào sau đây sẽ có khả năng cứu sống cao?

A. Mê man, tím tái, gọi hỏi không biết.

B. Đồng tử đã giãn.

C. Giãy giụa, sặc, trào nước; tim còn đập.

D. Da đã trắng bệch hoặc tái xanh.

Câu 4: Kết quả điều trị sẽ kém hiệu quả hoặc không hiệu quả khi sơ cứu nạn nhân bị rắn độc cắn sau:

A. 12 giờ.

B. 24 giờ.

C. 48 giờ.

D. 72 giờ.

Câu 5: Khi băng bó vết thương em không cần:

A. Băng sớm, băng nhanh.

B. Băng bằng băng thun.

C. Băng đủ độ chặt.

D. Băng kín, băng hết các vết thương.

Câu 6: Khi cầm máu vết thương cho nạn nhân, em không nên/ cần thiết thực hiện nội dung nào?

A. Băng ép, băng chèn, bằng nút.

B. Ấn động mạch, gấp chi tối đa.

C. Thắt, buộc mạch máu.

D. Garô.

Câu 7: Khi cố định tạm thời xương gãy cho nạn nhân, nội dung nào sau đây là không nên/ cần thiết?

A. Không đặt nẹp cứng sát vào chi, phải đệm lót bằng bông mỡ, gạc.

B. Phải có phiếu cố định tạm thời xương gãy, có kí hiệu ưu tiên vận chuyển.

C. Nẹp cố định phải cố định được cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy.

D. Không co kéo, nắn chỉnh ổ gãy, băng cố định nẹp vào chi phải chắc chắn.

Câu 8: Một ví dụ về bỏng do hoá chất là:

A. Tiếp xúc với tia lửa điện

B. Tiếp xúc với nhựa đường

C. Tiếp xúc với không khí nóng

D. Tiếp xúc với các axit

Câu 9: Khi cấp cứu nạn nhân bị ngạt thở, em không nên làm ngay hành động nào?

A. Khai thông đường hô hấp trên.

B. Nhanh chóng chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

C. Loại bỏ nguyên nhân gây ngạt thở.

D. Làm hô hấp nhân tạo.

Câu 10: Khi ép tim ngoài lồng ngực cho nạn nhân tim đã ngừng đập, em sẽ thực hiện ép tim với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?

A. 80 – 100 lần/phút.

B. 90 – 110 lần/phút.

C. 100 – 120 lần/phút.

D. 110 – 130 lần/phút.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Triệu chứng nào không phải của ngất?

A. Bồn chồn, khó chịu, mặt tái, mắt tối dần.

B. Thường ngừng tim trước rồi ngừng thở sau.

C. Toàn thân toát mồ hôi, chân tay lạnh, da tái xanh.

D. Chóng mặt, ù tai, ngã khuỵu xuống, bất tỉnh.

Câu 2: Khi người bị say nóng, say nắng triệu chứng nào sẽ xuất hiện sớm nhất?

A. Nhức đầu, chóng mặt.

B. Mệt mỏi, chân tay rã rời, khó thở.

C. Chuột rút, trước hết ở tay, chân.

D. Sốt cao 40 – 42 °C, mạch đập nhanh.

Câu 3: Vết cắn nào thể hiện rắn độc cắn?

A. Vết cắn để lại hai hàm răng to đều nhau.

B. Vết cắn để lại hai hàm răng nhỏ đều nhau.

C. Vết cắn để lại hai răng cửa lớn hàm trên.

D. Vết cắn để lại hai răng cửa lớn hàm dưới.

Câu 4: “Khi phát hiện bạn của em bị thương ở cẳng chân, máu chảy ra nhiều. Em định băng bó vết thương để cầm máu cho bạn nhưng không có băng cuộn.” Trong trường hợp như vậy em có thể sử dụng gì để băng bó cho bạn?

A. Mảnh vải

B. Tờ giấy

C. Băng dính

D. Dây chun

Câu 5: Khi cầm máu tạm thời cho nạn nhân, em không nên/ cần thiết đặt garô đối với vết thương nào?

A. Vết thương cắt cụt chi tự nhiên, bị rắn độc cắn.

B. Vết thương ở chi chảy máu ồ ạt, phụt thành tia hoặc trào mạnh qua miệng vết thương.

C. Vết thương phần mềm hoặc gãy xương đã cầm máu bằng các biện pháp khác không có hiệu quả.

D. Vết thương phần mềm rộng, nạn nhân đau nhiều.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường có cần thiết không? Vì sao?

A. Không cần thiết vì phải chuyển ngay nạn nhân đến các cơ sở y tế mới cấp cứu được.

B. Rất cần thiết vì sau đó không phải chuyển nạn nhân đến các cơ sở y tế.

C. Không quan trọng vì chỉ làm chậm thời gian đến các cơ sở y tế.

D. Có cần thiết vì đây là điều kiện tiên quyết cho việc điều trị tốt ở các cơ sở y tế.

Câu 2: Cho các ý sau:

a) Nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sở y tế.

b) Đặt nạn nhân nằm chỗ khô ráo, thoáng khí.

c) Cởi bỏ quần áo ướt và giữ ấm bằng cách đắp lên người nạn nhân chăn hay một tấm khăn khô.

d) Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi mặt nước bằng cách đưa cánh tay, cây sào dài cho nạn nhân nắm, ném phao hoặc vớt nạn nhân lên.

Em hãy sắp xếp các ý trên theo trình tự các bước sơ cứu nạn nhân khi bị đuối nước.

A. a, c, b, d

B. c, a, d, b

C. d, b, c, a

D. b, a, c, d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm giáo dục quốc phòng và an ninh 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay