Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 3 chân trời sáng tạo Tuần 6

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 3 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tuần 6. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 2: AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG

 

TUẦN 6

 

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10câu)

Câu 1: Chơi đùa trên vỉa hè có an toàn không

A. Chỉ những nơi có vỉa hè rộng mới an toàn.

B. Chỉ những nơi có ít phương tiện giao thông qua lại mới an toàn.

C. Không an toàn.

D. An toàn.

Câu 2: Em có thể đi bộ qua đường khi tín hiệu đèn giao thông dành cho người đi bộ chuyển sang màu

A. Đen.

B. Vàng.

C. Xanh.

D. Đỏ.

Câu 3: Khi ngồi trên xe máy, em ngồi phía trước người lái xe thì có an toàn không

A. Có an toàn nếu em cúi đầu xuống thấp.

B. Có an toàn nếu xe có chỗ để chân rộng.

C. Không an toàn.

D. Có an toàn.

Câu 4: Để đảm bảo an toàn khi vui chơi, em nên chơi đùa ở

A. Trên hè phố, lề đường.

B. Khu vui chơi dành cho trẻ em.

C. Gần đường sắt.

D. Bất cứ nơi nào có bóng mát.

Câu 5: Theo em, khi ngồi sau xe đạp có nên đội mũ bảo hiểm không

A. Có nên.

B. Không cần.

C. Chỉ đội khi trời nắng.

D. Chỉ đội khi thích.

Câu 6: Em nên lựa chọn mũ bảo hiểm như thế nào để có thể bảo vệ phần đầu của mình

A. Mũ bảo hiểm người lớn và đảm bảo chất lượng.

B. Mũ bảo hiểm đảm bảo chất lượng, vừa với cỡ đầu của mình.

C. Mũ bảo hiểm nào cũng được, miễn là vừa với cỡ đầu của mình.

D. Mũ bảo hiểm mỏng nhẹ, vừa với cỡ đầu của mình.

Câu 7: Các em có thể đứng lên phía sau người điều khiển xe máy, xe đạp khi nào

A. Khi xe mới khởi động.

B. Khi xe đi chậm.

C. Không được đứng lên phía sau người điều khiển xe máy, xe đạp.

D. Khi đường vắng người và xe đi với tốc độ chậm.

Câu 8: Nên sử dụng thực nào dưới đây để nấu ăn

A. Thực phẩm bị dập nát, sâu, héo.

B. Thực phẩm bị ngâm trong chất bảo quản.

C. Thực phẩm bị ôi thiu.

D. Thực phẩm tươi sống.

Câu 9: Nên sử dụng nước nào dưới đây để nấu ăn

A. Nước sông.

B. Nước ao.

C. Nước máy.

D. Nước lọc.

Câu 10: Khi mua các sản phẩm đồ hộp, để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm em nên chú ý

A. Giá cả sản phẩm.

B. Màu sắc vỏ hộp.

C. Thể tích/khối lượng của hộp.

D. Ngày sản xuất và hạn sử dụng.

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Theo em, để đảm bảo an toàn khi đi bộ em cần chú ý điều gì

A. Cùng các bạn đi dàn hàng ngang trên đường để người lái xe dễ quan sát thấy.

B. Đi bộ trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường phía bên phải và luôn chú ý quan sát các phương tiện giao thông.

C. Đi bộ dưới lòng đường hoặc sát mép đường phía bên phải và luôn chú ý quan sát các phương tiện giao thông.

D. Tận dụng thời gian đi bộ để vừa đi vừa đọc sách.

Câu 2: Hành vi đi bộ qua đường nào sau đây là không an toàn

A. Chú ý vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và tín hiệu giao thông khi sang đường.  

B. Qua đường bằng cầu vượt, hầm đi bộ.  

C. Đi bộ qua đường cùng người lớn.

D. Trèo qua dải phân cách để qua đường nhanh hơn.

Câu 3: Khi đi bộ qua đường tại nơi đường giao nhau không có tín hiệu đèn, em cần phải làm gì để đảm bảo an toàn

A. Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường, quan sát bên trái, bên phải cho đến khi chắc chắn không có xe nào đang đến gần.

B. Khi đi qua đường, phải tập trung quan sát an toàn

C. Khi đi qua đường, phải giơ cao tay để người điều khiển phương tiện khác nhận biết.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Có nên ăn thức ăn để qua đêm bên ngoài và không được đậy nắp không

A. Có nên.

B. Không nên.

C. Có nên khi món ăn đó ngon.

D. Không nên khi món ăn đó có dấu hiệu bị hỏng.

Câu 5: Tại sao không nên sử dụng nước sông, nước hồ để nấu cơm

A. Tất cả các đáp án dưới đây.

B. Vì đó là nguồn nước tự nhiên, con người không nên tác động vào.

C. Vì nguồn nước ở đó là nguồn nước chung, khi sử dụng cần phải xin phép các cơ quan ở địa phương.

D. Vì nguồn nước ở đó có chứa nhiều tạp chất, có thể là các chất có hại, chất bẩn.

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Biển nào cấm người đi bộ

A. Biển 2.

B. Biển 1.

C. Biển 3.

D. Cả A và B.

Câu 2: Biển nào báo hiệu phần đường cho người tàn tật

A. Biển 3.

B. Biển 1.

C. Biển 2.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa gì đối với nghiên cứu sinh học

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều sai. 

B. Học thuyết tế bào mở ra một lĩnh vực sinh học mới tế bào học.

C. Học thuyết tế bào cho thấy đơn vị cơ sở của sự sống là tế bào.

D. Học thuyết tế bào cho thấy tính thống nhất trong đa dạng của sinh giới, rằng tất cả các sinh vật hiện tại đều được tạo ra từ một tế bào đầu tiên.

4. VẬN DỤNG CAO (2câu)

 

Câu 1:Ý kiến “Một số tế bào được hình thành ngẫu nhiên từ các chất vô cơ và hữu cơ. Sau đó, các tế bào này sinh ra các tế bào mới.” đúng hay sai, vì sao

A. Đúng. Vì tế bào hoàn toàn có thể tạo nên từ sự kết hợp ngẫu nhiên các chất vô cơ và hữu cơ.

B. Sai. Vì theo học thuyết tế bào tất cả các tế bào đều được sinh ra từ tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.

C. Sai. Vì những tế bào tạo ra từ sự kết hợp ngẫu nhiên các chất vô cơ và hữu cơ không có khả năng sinh sản.

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 2:Hình dưới mô tả quá trình gì của tế bào

A. Sinh sản.  

B. Biệt hóa.

C. Nhân đôi.

D. Dẫn truyền xung thần kinh.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 3 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay