Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 17: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2 – 9 –1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19 – 12 – 1946

(35 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Quân đội Đồng minh nào dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?

  1. Pháp.
  2. Anh.
  3. Trung Hoa Dân Quốc.
  4. Mĩ.

Câu 2: Quân đội Đồng minh nào dưới đây dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào nước Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?

  1. Pháp.
  2. Anh.
  3. Trung Hoa Dân Quốc.
  4. Mĩ.

Câu 3: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ngân sách nhà nước trống rỗng, kho bạc của nhà nước Việt Nam còn khoảng bao nhiêu?

  1. Hơn 3,1 triệu đồng.
  2. Hơn 1,2 triệu đồng.
  3. Hơn 2,1 triệu đồng.
  4. Hơn 2,2 triệu đồng.

Câu 4: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn lớn nhất đưa nước Việt Nam vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là gì ?

  1. Khó khăn về thù trong, giặc ngoài.
  2. Hơn 90% dân số không biết chữ.
  3. Ngân sách nhà nước trống rỗng, tài chính nước Việt Nam rối loạn.
  4. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân Việt Nam.

Câu 5: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân, phong kiến để lại hết sức nặng nề là gì?

  1. Hơn 60% dân số không biết chữ.
  2. Hơn 90% dân số không biết chữ.
  3. Hơn 70% dân số không biết chữ.
  4. Hơn 80% dân số không biết chữ.

Câu 6: Cuộc tổng tuyển cử đầu tiên bầu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra vào thời gian nào?

  1. Ngày 6/1/1945.
  2. Ngày 6/1/1946.
  3. Ngày 6/1/1947.
  4. Ngày 6/1/1948.

Câu 7: Trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia như thế nào?

  1. Tự do.
  2. Độc lập.
  3. Tự trị.
  4. Độc lập và tự do.

Câu 8: Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua vào thời gian nào?

  1. 9/1946.
  2. 10/1946.
  3. 11/1946.
  4. 12/1946.

Câu 9: Nhằm xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, tháng 5/1946 lực lượng vũ trang của Việt Nam được đổi tên thành gì?

  1. Việt Nam giải phóng quân.
  2. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  3. Vệ quốc đoàn.
  4. Quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 10: Ngày 8/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, đây là cơ quan chuyên trách về việc gì?

  1. Giải quyết giặc dốt.
  2. Giải quyết giặc đói.
  3. Chống giặc ngoại xâm.
  4. Khó khăn về tài chính.

II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Trong thời gian từ tháng 8/1945 – tháng 3/1946, chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc là gì?

  1. Kiên quyết chống trả những hành động của quân Trung Hoa Dân Quốc.
  2. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc.
  3. Nhân nhượng toàn bộ các yêu sách của chúng.
  4. Tạm hòa hoãn với Pháp ở Nam Bộ để đấu tranh quân sự với Trung Hoa dân quốc.

Câu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945?

  1. Nhân dân giành quyền làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ.
  2. Có sự ủng hộ, giúp đỡ tích cực của lực lượng Đồn minh.
  3. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao; hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
  4. Có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.

Câu 3: Việt Nam kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 nhằm mục đích gì?

  1. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  2. Tạo điều kiện xây dựng đất nước sau cách mạng.
  3. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.
  4. Hoàn hoãn với Pháp để đấu tranh quân sự với Trung Hoa dân quốc.

Câu 4: Quân Trung Hoa Dân Quốc vào nước Việt Nam nhằm âm mưu gì?

  1. Giúp Việt Nam đánh đuổi thực dân Pháp.
  2. Lật đổ chính quyền cách mạng của Việt Nam.
  3. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước Việt Nam.
  4. Giúp Việt Nam đánh đuổi quân Anh.

Câu 5: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

  1. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
  2. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
  3. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
  4. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

Câu 6: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

  1. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
  2. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
  3. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp
  4. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 7: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ đã phát động phong trào gì để giải quyết khó khăn về tài chính?

  1. “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”…
  2. “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay!”.
  3. Xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.
  4. Tổ chức “ Ngày đồng tâm”, “Hũ gạo cứu đói”.

Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và nhân dân đã thực hiện biện pháp mang tính chất hàng đầu và lâu dài để giải quyết căn bản nạn đói là gì?

  1. Quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.
  2. Nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo.
  3. Kêu gọi “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”.
  4. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”, “ hũ gạo cứu đói”…

Câu 9: Ý nào sau đây là nguyên tắc quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương trong chính sách đối ngoại giai đoạn 1945 - 1946?

  1. Tránh một lúc phải đối đầu với nhiều kẻ thù.
  2. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
  3. Không chủ động khơi mào đối đầu quân sự với đối phương.
  4. Tranh thủ thời gian hòa bình để xây dựng, củng cố lực lượng.

Câu 10: Biện pháp của Đảng để đối phó với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc là nhân nhượng cho chúng một số yêu sách về khía cạnh nào?

  1. Kinh tế, chính trị.
  2. Kinh tế, văn hóa.
  3. Chính trị, quân sự.
  4. Kinh tế, quân sự.

III. VẬN DỤNG (10 CÂU)

Câu 1: Việc kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 chứng tỏ điều gì? 

  1. Sự mềm dẻo của Việt Nam trong việc phân hóa kẻ thù.
  2. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  3. Việt Nam không có khả năng đánh bại quân Pháp.
  4. Sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 2: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

  1. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
  2. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
  3. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
  4. Hợp thức hóa việc quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  1. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
  2. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
  3. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
  4. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 4: Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 có tác dụng gì?

  1. Đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
  2. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
  3. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.
  4. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

Câu 5: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

  1. Sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
  2. Giải quyết tranh chấp bằng quân sự.
  3. Nhận nhượng mọi yêu sách của đối phương.
  4. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 6: Khó khăn nào là lớn nhất đưa nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

  1. Giặc ngoại xâm và nội phản.
  2. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
  3. Chính quyền cách mạng còn non trẻ
  4. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

Câu 7: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công?

  1. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương.
  2. Do Trung Hoa Dân quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã mất
    giá.
  3. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới.
  4. Ta chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 8: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  1. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương.
  2. Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình.
  3. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân..
  4. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 9: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công là gì?

  1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
  2. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
  3. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại.
  4. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.

Câu 10: Cơ sở nào để quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp quân Nhật có thể kéo vào Việt Nam?

  1. Quyết định của hội nghị Ianta..
  2. Quyết định của hội nghị Pốtxđam
  3. Quyết định của hội nghị hòa bình Pari.
  4. Quyết định của hội nghị hòa bình Xanphranxicô.

IV. VẬN DỤNG CAO (05 CÂU)

Câu 1: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ điều gì?

  1. Dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
  2. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
  3. Giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
  4. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.

Câu 2: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 được Hồ Chủ tịch và Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là gì?

  1. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.
  2. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.
  3. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
  4. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân.

Câu 3: Trong các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào là kẻ thù chính?

  1. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn.
  2. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.
  3. 6 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.
  4. 20 vạn quân Trung Hoa dưới danh nghĩa quân Đồng minh, có Mĩ hậu thuẫn, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của ta.

Câu 4: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946)?

  1. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  2. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
  3. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.
  4. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi.

Câu 5: Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?

  1. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
  2. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.
  3. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
  4. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay