Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH

(35 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cường quốc Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển từ quan hệ đồng minh sang quan hệ gì?

  1. Đối đầu.
  2. Hòa hoãn.
  3. Liên minh.
  4. Hợp tác.

Câu 2: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?           

  1. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
  2. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
  3. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
  4. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 3: Cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ chấm dứt vào thời gian nào?

  1. Tháng 8/1989.
  2. Tháng 12/1989.
  3. Tháng 1/1991.
  4. Tháng 5/1991.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta?  

  1. Tổ chức hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động năm 1991.
  2. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể năm 1991.
  3. Chiến tranh lạnh chấm dứt năm 1989.
  4. Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sụp đổ.

Câu 5: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu hướng nào?

  1. Một cực.
  2. Đa cực.
  3. Xung đột.
  4. Hòa hoãn.

Câu 6: Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy lĩnh vực nào làm trọng tâm?

  1. Chính trị.                 
  2. Quân sự.
  3. Kinh tế.
  4. Văn hóa.

Câu 7: Sau khi Liên Xô tan rã giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới như thế nào?

  1. Đơn cực.
  2. Đa cực.
  3. Phát triển kinh tế.
  4. Hợp tác.

Câu 8: Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt tình hình chung của thế giới phát triển theo xu thế nào?

  1. Thế giới luôn xảy ra chiến tranh xung đột.
  2. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển quốc phòng.
  3. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển giữ vai trò chủ đạo.
  4. Các cuộc khủng bố thường xảy ra.

Câu 9: Tháng 12/1989 lãnh đạo hai cường quốc Liên Xô và Mĩ chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là ai?

  1. M. Goócbachốp và G.Busơ (cha).
  2. M. Goócbachốp và R. Rigân.
  3. M. Goócbachốp và G.Busơ (con).
  4. M. Goócbachốp và B.Clintơn.

Câu 10: Kế hoạch Mácsan của Mĩ còn được gọi là gì?

  1. Kế hoạch bá chủ thế giới.
  2. Kế hoạch Chiến tranh lạnh.
  3. Kế hoạch đẩy lùi cộng sản. 
  4. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Sự đối đầu giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.
  2. Do Chủ nghĩa xã hội hình thành hệ thống thế giới.
  3. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ.
  4. Do mâu thuẫn Liên Xô và Mĩ ngày càng gay gắt.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh nguồn gốc của mâu thuẫn Đông – Tây trong quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991?

  1. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
  2. Mĩ lo ngại ảnh hưởng của Liên Xô, thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
  3. Mĩ vươn lên trở thành một nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
  4. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước trên thế giới.

Câu 3: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô gây nên cuộc chiến tranh lạnh là sự kiện nào?

  1. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).
  2. Thực hiện kế hoạch Mácsan (1947).
  3. Thành lập NATO (1949).
  4. Thành lập tổ chức hiệp ước Vácsava (1955).

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây?

  1. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).
  2. Định ước Hensinxki được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mĩ, Canada (1975).
  3. Hiệp ước ABM, hiệp định SALT-1 (1/1972) giữa Mĩ và Liên Xô.
  4. Học thuyết của tổng thống Truman đưa ra tại quốc hội Mĩ (3/1947).

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân để Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh?                                 

  1. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
  2. Sức mạnh của Liên Xô và Mĩ đạt thế cân bằng.
  3. Nền kinh tế của Liên Xô rơi vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
  4. Cuộc chạy đua vũ trang làm suy giảm thế mạnh của Liên Xô và Mĩ.

Câu 6: Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất là gì?

  1. Chuẩn bị gây chiến tranh thế giới.
  2. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
  3. Xây dựng căn cứ quân sự bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  4. Là cuộc chạy đua vũ trang, làm thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

Câu 7: Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã dẫn đến tình trạng gì trong quan hệ quốc tế?

  1. Chiến tranh lạnh chuẩn bị bước vào giai đoạn kết thúc.
  2. Tình trạng căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ bắt đầu.
  3. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
  4. Chiến tranh lạnh ở giai đoạn căng thẳng nhất, ảnh hưởng đến nhiều nước.

Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện mục tiêu chiến lược gì?

  1. Chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
  2. Chống phá Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
  3. Đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới.
  4. Muốn thực hiện âm mưu làm bá chủ thế giới.

Câu 9: Nguồn gốc của tình trạng hai cường quốc Liên Xô – Mĩ nhanh chóng chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Mĩ can thiệp sâu vào tình hình nội bộ các nước Đông Âu.
  2. Sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
  3. Mĩ âm mưu làm bá chủ thế giới.
  4. Sự cạnh tranh thị trường tiêu thụ hàng hóa giữa hai cường quốc.

Câu 10: Tổ chức SEV được thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì?

  1. Hợp tác về khoa học – kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
  2. Hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
  3. Hợp tác kinh tế, khoa học – kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
  4. Hợp tác chính trị, quân sự giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

III. VẬN DỤNG (10 CÂU)

Câu 1: Chiến tranh lạnh chấm dứt tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?

  1. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
  2. Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu.
  3. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề có tính toàn cầu.
  4. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 2: Bước vào thế kỉ XXI, sự kiện nào đã gây những khó khăn, thách thức đối với hòa bình, an ninh của các quốc gia?

  1. Chủ nghĩa xã hội không còn là hệ thống thế giới.
  2. Chủ nghĩa tư bản đẩy mạnh đi xâm chiếm thuộc địa.
  3. Nền kinh tế các quốc gia bị giảm sút.
  4. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ.

Câu 3: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc (12/1989) đã tác động gì đến khu vực Đông Nam Á?

  1. Đa số các nước thoát khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mĩ.
  2. Tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế
  3. Giúp các nước Đông Nam Á thoát khỏi lệ thuộc và nguồn viện trợ bên ngoài.
  4. Thúc đẩy đối thoại hợp tác với các nước Đông Dương với tổ chức ASEAN. 

Câu 4: Hậu quả nặng nề nghiêm trọng nhất đối với nhân loại trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là gì?

  1. Mĩ và các nước đồng minh cùng ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
  2. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ bùng nổ chiến tranh.
  3. Mỹ và Liên Xô có hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn thế giới.
  4. Liên Xô và Mĩ đầu tư mạnh về quân sự để sản xuất vũ khí hủy diệt.

Câu 5: Trong bối cảnh chiến tranh lạnh diễn ra, Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với Mỹ và các nước tư bản Tây Âu?

  1. Không trở thành đồng minh của Mĩ.
  2. Không liên minh với bất kì nước nào.
  3. Không có quân đội thường trực.
  4. Không chấp nhận liên minh với Mĩ.

Câu 6: Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

  1. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
  2. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
  3. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
  4. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.

Câu 7: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

  1. Pháp.
  2. Đức.
  3. Anh.               
  4. Liên Xô. 

Câu 8: Định ước Henxinki (1975) có tác động như thế nào đến quan hệ giữa các nước ở khu vực châu Âu?

  1. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
  2. Xoa dịu mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
  3. Làm căng thẳng thêm mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
  4. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Câu 9: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu Đông- Tây và cuộc Chiến tranh lạnh là gì?

  1. Do sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
  2. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược
  3. Do tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ
  4. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

Câu 10: Chiến tranh lạnh không tạo ra hậu quả nào sau đây?

  1. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
  2. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hóa.
  3. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
  4. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.

IV. VẬN DỤNG CAO (05 CÂU)

Câu 1: Tại sao cho đến nay, hai miền Triều Tiên vẫn trong tình trạng bị chia cắt?

  1. Do quyết định của hội nghị Ianta.
  2. Do sự can thiệp của Mĩ.
  3. Do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh.
  4. Do tác động của hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (1953).

Câu 2: Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là gì?

  1. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.
  2. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
  3. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
  4. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

Câu 3: Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế thế kỉ XXI, Việt Nam có thuận lợi gì?

  1. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
  2. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
  3. Nâng cao trình độ, tập trung vốn và lao động, ứng dụng khoa học – kĩ thuật.
  4. Hợp tác kinh tế thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật.

Câu 4: Điểm giống nhau giữa Chiến tranh lạnh và hai cuộc Chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX là gì?

  1. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.
  2. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
  3. Diễn ra trên mọi lĩnh vực.
  4. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.

Câu 5: Một trong những lí do khiến Liên Xô chưa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong thời gian 1945 – 1949 là gì?

  1. Liên Xô bị ràng buộc bởi thỏa thuận với các nước Đồng minh về việc phân chia khu vực đóng quân và khu vực ảnh hưởng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  2. Quan hệ đối đầu Xô - Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  3. Việt Nam là một quốc gia nhỏ bé, chưa có vị thế ở khu vực Đông Nam Á.
  4. Liên Xô chưa tin tưởng vào thành quả cách mạng của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay