Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Nước Mĩ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Lịch sử 12 kì 1 soạn theo công văn 5512
BÀI 6: NƯỚC MĨ
(35 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành quốc gia như thế nào?
- Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Quốc gia có dân số đông nhất thế giới.
- Siêu cường vũ trụ lớn nhất thế giới.
- Quốc gia độc quyền bom nguyên tử.
Câu 2: Chính sách đối ngoại của Mỹ giai đoạn 1945 – 1973 là thực hiện chiến lược gì?
- Chiến lược toàn cầu.
- Chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
- Chiến lược “Phản ứng linh hoạt”.
- Chiến lược “Ngăn đe thực tế”.
Câu 3: Chiến lược “Cam kết và mở rộng” thực hiện dưới thời Tổng thống nào?
- G.Bush.
- Truman.
- B.Clintơn.
- Nichxơn.
Câu 4: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại lần hai là nước nào?
- Đức.
- Nga.
- Nhật.
- Mỹ.
Câu 5: Trong những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ thực hiện bình thường hóa với Trung Quốc nhằm mục đích gì?
- Chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
- Thiết lập mối quan hệ hòa dịu.
- Cùng chống lại Liên Xô.
- Đi đến chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 6: Nội dung nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ trong những năm 80 của thế kỉ XX là gì?
- Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới.
- Tăng cường chạy đua vũ trang để xâm chiếm nhiều nước.
- Cùng với Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Hòa hoãn với các nước trên thế giới để tập trung phát triển.
Câu 7: Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời điểm nào?
- Năm 1976.
- Năm 1995.
- Năm 2006.
- Năm 1978.
Câu 8: Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành quốc gia như thế nào?
- Trung tâm kinh tế - văn hóa hàng đầu thế giới.
- B. Trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới.
- Trung tâm kinh tế - chính trị hàng đầu thế giới.
- D. Trung tâm kinh tế - quân sự hàng đầu thế giới.
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì?
- Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
- Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới.
- Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới.
- Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
Câu 10: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?
- Triển khai kế hoạch toàn cầu, thiết lập trật tự đơn cực với tham vọng làm bá chủ thế giới.
- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
- Chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
- Can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Thủ đoạn của Mĩ thực hiện ở Tây Âu trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
- Thực hiện kế hoạch Mácsan để lối kéo khống chế các nước đồng minh.
- Biến Tây Âu là khu vực quân sự mạnh để tiêu diệt Đông Âu và Liên Xô.
- Viện trợ cho Tây Âu khôi phục kinh tế, tham gia vào hoạt động của Mĩ.
- Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương chống Liên Xô và Đông Âu.
Câu 2: Nhân tố khách quan thuận lợi giúp Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
- Các công ty tổ chức có sức cạnh tranh và đạt hiệu quả cao.
- Diện tích lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Không bị chiến tranh tàn phá, lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
- Vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- Tiến hành chiến tranh bằng quân sự trên toàn cầu.
- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
- Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.
Câu 4: Vì sao Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan”, viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu?
- Mĩ muốn giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Mĩ muốn tăng cường sức mạnh cho phe tư bản chủ nghĩa.
- Mĩ muốn mở rộng thị trường sang Tây Âu.
- Mĩ lôi kéo các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và Đông Âu.
Câu 5: Trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân nào quan trọng nhất ?
- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
- Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên.
- Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.
- Vai trò điều tiết của nhà nước.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng về Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- Mĩ là trung tâm – kinh tế tài chính số hai của thế giới.
- Thực hiện chiến lược toàn cầu, góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
- Mĩ thành công trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
- Mĩ đã đàn áp được mọi cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chiến lược toàn cầu của Mĩ?
- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thành công trên mọi lĩnh vực.
- Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
- Chiến lược toàn cầu thực hiện qua nhiều chiến lược, học thuyết khác nhau.
- Chính sách cơ bản của chiến lược toàn cầu là dựa vào sức mạnh Mĩ.
Câu 8: Một trong những sự kiện chứng tỏ kết quả chiến lược toàn cầu của Mĩ bị thất bại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?
- Sự thay đổi chính sách của các nước Tây Âu với Mĩ.
- Thắng lợi của Irắc trong chiến tranh Vùng Vịnh (1990-1991).
- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1954-1975).
- Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 9: Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
- Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
- Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.
- Sự ủng hộ của các nước đồng minh.
- Phong trào cách mạng thế giới lắng xuống
Câu 10: Sự kiện 11/9/2001 đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì?
- Chủ nghĩa khủng bố.
- Sự suy giảm về kinh tế.
- Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và an ninh.
- Sự khủng hoảng nội các.
III. VẬN DỤNG (10 CÂU)
Câu 1: Hình ảnh dưới đây gợi cho em nhớ đến sự kiện lịch sử nào của Mĩ ?
- Vụ nổ súng tấn công vào các tòa nhà cao tầng ở nước Mĩ.
- Vụ khủng bố tấn công vào hai tòa tháp đôi ở nước Mĩ.
- Vụ cháy lớn do rò rỉ khí ga ở trung tâm thành phố nước Mĩ.
- Vụ nổ lớn do rò rỉ hóa chất ở hai tòa tháp đôi ở nước Mĩ.
Câu 2: Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi cho Mĩ tìm cách vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới trong những năm 90 của thế kỷ XX?
- Chiến tranh lạnh chấm dứt và trật tự hai cực Ianta tan rã.
- Trật tự hai cực Ianta tan rã, các cường quốc suy yếu.
- Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước muốn Mĩ đứng đầu.
- Mĩ trở thành cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 3: Kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ bởi nhiều nguyên nhân, nguyên nhân nào sau đây không đúng?
- Chi phí quốc phòng thấp.
- Thu lợi nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh thế giới thứ hai.
- Áp dụng thành tựu khoa học hiên đại vào trong sản xuất.
- Tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào có trình độ cao.
Câu 4: Năm 1949 “sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại; nắm trong tay 3/4 dự trữ vàng của thế giới”. Đây là minh chứng cho điều gì?
- Nước Mĩ khởi đầu của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
- Nước Mĩ đã duy trì tốc độ phát triển kinh tế một cách thần kỳ
- Nước Mĩ có tiềm lực lớn về kinh tế và tài chính.
- Nền kinh tế của Mĩ được phục hồi và phát triển nhanh chóng.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng và đầy đủ về tình hình thế giới từ sau vụ khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001 ở Mĩ ?
- Chủ nghĩa khủng bố là vấn đề chung của nhân loại.
- Mĩ luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
- An ninh chính trị của Mĩ bị đe dọa nghiêm trọng.
- Các nước Đông Nam Á đứng trước nguy cơ bị tấn công bởi chủ nghĩa khủng bố.
Câu 6: Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” là gì ?
- Tự do tín ngưỡng.
- Ủng hộ độc lập dân tộc.
- Thúc đẩy dân chủ.
- Chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 7: Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là?
- Kennơđi
- Nichxơn.
- B. Clintơn.
- G. Bush.
Câu 8: Vì sao năm 1972 Mĩ lại có sự điều chỉnh trong quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
- Để phù hợp với xu thế hòa hoãn của thế giới
- Để làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc
- Mĩ muốn mở rộng đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
- Để tập trung phát triển kinh tế
Câu 9: Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mỹ không thế thiết lập trật tự thế giới một cực?
- Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
- Hệ thống thuộc địa kiểm mới của Mỹ bị sụp đổ.
- Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
- Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
Câu 10: Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
- Sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
- Cùng nhiều nước Đồng minh thành lập liên minh quân sự.
- Chú trọng đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật.
- Không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
IV. VẬN DỤNG CAO (05 CÂU)
Câu 1: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là gì?
- Ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.
- Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
- Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
- Theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
Câu 2: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là gì?
- Mở rộng lãnh thổ.
- Duy trì nền hòa bình thế giới.
- Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
- Khống chế các nước khác.
Câu 3: Một trong những nhân tố phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì?
- Phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí.
- Xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm.
- Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
- Chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000?
- Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
- Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
- Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 5: Một trong những hạn chế của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?
- Trình độ khoa học – kĩ thuật ngày càng bị tụt hậu.
- Chiến lược toàn cầu nhanh chóng bị sụp đổ.
- Nền kinh tế tăng trưởng không liên tục.
- Đánh mất vị trí cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.