Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

(35 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự thế giới hai cực Ianta hình thành với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường nào đứng đầu?

  1. Mĩ và Trung Quốc.
  2. Anh và Liên Xô.
  3. Mĩ và Liên Xô.
  4. Pháp, Trung Quốc.

Câu 2: Sau khi giành được độc lập các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đã

  1. đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, xã hội.
  2. phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  3. vươn lên trở thành những siêu cường về kinh tế, chính trị.
  4. hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

Câu 3: Trong nửa sau thế kỉ XX, nhờ có sự điều chỉnh kịp thời nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa đã

  1. tăng trưởng khá liên tục, hình thành các trung tâm kinh tế lớn.
  2. giải quyết triệt để mâu thuẫn giàu - nghèo trong xã hội.
  3. phát triển ổn định, bền vững, không bị khủng hoảng.
  4. phát triển với quy mô lớn, tốc độ tăng trưởng thần kì.

Câu 4: Nét nổi bật của quan hệ quốc tế trong những năm 1945 - 1991 là gì?

  1. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ dẫn đến Chiến tranh lạnh kéo dài.
  2. Chủ nghĩa khủng bố hình thành đe dọa đến các nước.
  3. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc vẫn còn tồn tại.
  4. Các cuộc xung đột do mâu thuẫn về sắc tộc tôn giáo.

Câu 5: Có thể nói, xu thế toàn cầu hóa đòi hỏi các quốc gia phải có lời giải đáp và sự thích ứng để vừa kịp thời, vừa khôn ngoan 

  1. lợi dụng lẫn nhau để phát triển kinh tế.
  2. nắm bắt thời cơ phát triển công nghệ.
  3. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
  4. vượt qua thách thức, tránh tụt hậu.

Câu 6: Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên nền sản xuất như thế nào?

  1. Sản xuất phồn vinh, tài chính vững chắc, công nghệ cao, quốc phòng mạnh.
  2. Sản xuất phồn vinh, nông nghiệp vững mạnh, kinh tế phát triển.
  3. Sản xuất hàng hóa, công nghệ phần mềm phát hiện, quân sự mạnh.
  4. Sản xuất công nghệ phần mềm cao, lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

Câu 7: Sau chiến tranh lạnh quan hệ giữa các nước lớn điều chỉnh theo chiều hướng nào?

  1. Đối đầu, chạy đua vũ trang, xung đột trực tiếp.
  2. Đối thoại, thỏa hiệp, cạnh tranh lẫn nhau.
  3. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
  4. Đối thoại đại cạnh tranh và hợp tác.

Câu 8: Xu thế chủ đạo của thế giới hiện nay là gì?

  1. Phân biệt chủng tộc và màu da.
  2. Hòa bình, ổn định và hợp tác cùng phát triển.
  3. Hoàn hoãn, tránh xung đột trực tiếp về quân sự.
  4. Phân biệt tôn giáo và vùng miền.

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khu vực nào?

  1. Châu Âu, châu Á và châu Phi.
  2. Châu Á, châu Âu và khu vực Mĩ Latinh.
  3. Châu Âu, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
  4. Châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.

Câu 10: Hình thức chủ yếu để cạnh tranh giữa các cường quốc sau chiến tranh lạnh là gì?

  1. Xây dựng lực lượng quận sự mạnh.
  2. Xây dựng và sản xuất nhiều loại vũ khí hủy diệt.
  3. Xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia.
  4. Chạy đua vũ tranh để cạnh tranh giữa các cường quốc.

II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Sự kiện nào chứng tỏ chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Thắng lợi của các nước ở Đông Âu.
  2. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
  3. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
  4. Thắng lợi của cách mạng Cuba.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là tính hai mặt trong mối quan hệ giữa các nước lớn sau chiến tranh lạnh ?

  1. Mâu thuẫn và hài hòa.
  2. Cạnh tranh và hợp tác.
  3. Tiếp xúc và kiềm chế.
  4. Xung đột và mâu thuẫn.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của khoa học?

  1. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.
  2. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ khoa học.
  3. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.
  4. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 4: Xu thế nào diễn ra mạnh mẽ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

  1. Đối đầu về quân sự.
  2. Chạy đua vũ trang.
  3. Toàn cầu hóa.
  4. Xung đột và nội chiến.

Câu 5: Thắng lợi của cuộc cách mạng nào sau đây không cho thấy sự mở rộng không gian địa lí của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Cách mạng Cuba (1959).
  2. Cách mạng Trung Quốc (1949).
  3. Cách mạng Việt Nam (1945).
  4. Cách mạng Pháp (cuối thế kỉ XVIII).

Câu 6: Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh đã làm bản đồ chính trị thế giới thay đổi như thế nào ?

  1. Hơn 100 quốc gia độc lập ra đời, có vai trò trong đời sống chính trị thế giới.
  2. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ hoàn toàn.
  3. Chủ nghĩa phát xít và quân phiệt sụp đổ.
  4. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân tiếp tục được duy trì.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chấm dứt chiến tranh lạnh là gì?

  1. Các nước Tây Âu, Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
  2. Nền kinh tế của Liên Xô bị khủng hoảng, suy yếu.
  3. Phong trào đấu tranh của nhân dân 2 nước diễn ra mạnh mẽ.
  4. Sự suy giảm vị thế của hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.

Câu 8: Di chứng mà chiến tranh lạnh để lại là gì?

  1. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apacthai) xuất hiện.
  2. Sự ra đời của các liên minh kinh tế.
  3. Các cuộc xung đột về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ.
  4. Kinh tế khủng hoảng, suy thoái, xã hội đói nghèo.

Câu 9: Cách mạng khoa học kĩ thuật đã đặt các dân tộc trước thách thức gì?

  1. Thiếu hụt các nguồn năng lượng.
  2. Bùng nổ dân số.
  3. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
  4. Bảo vệ môi trường sinh thái trên Trái Đất.

Câu 10: Sự khủng hoảng của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản giai đoạn 1973 - 1991 chủ yếu là do tác động của điều gì?

  1. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
  2. Khủng hoảng thừa, nguồn cung nhiều hơn cầu.
  3. Khủng hoảng năng lượng thế giới từ năm 1973.
  4. Trật tự hai cực Ianta và cuộc chiến tranh lạnh.

III. VẬN DỤNG (10 CÂU)

Câu 1: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ điều gì?

  1. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
  2. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
  3. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
  4. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

Câu 2: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
  2. Thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
  3. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
  4. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: Yếu tố nào dưới đây quyết định đến sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Sự suy yếu, khủng hoảng của chế độ thực dân ở thuộc địa.
  2. Ý thức về dân tộc và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
  3. Sự đồng tỉnh và ủng hộ của Liên Xô và các nước Đông Âu.
  4. Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.

Câu 4: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?

  1. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  2. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
  3. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
  4. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.

Câu 5: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xu thế liên kết khu vực lại phát triển mạnh ở các nước tư bản?

  1. Do tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
  2. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
  3. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa.
  4. Do tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật và sự phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu 6: Tại sao Chiến tranh lạnh đã chấm dứt nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột?

  1. Chủ nghĩa khủng bố.
  2. Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ, khủng bố.
  3. Di chứng của Chiến tranh lạnh.
  4. Sự can thiệp của các nước lớn.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
  2. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
  3. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
  4. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 8: Yếu tố chủ quan quyết định đến thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

  1. Ý thức dân tộc và sự trưởng thành của lực lượng xã hội ở các nước thuộc địa.
  2. Giai cấp tư sản dân tộc ngày càng đông về số lượng, ý thức được sứ mệnh của mình.
  3. Giai cấp công nhân xuất hiện và ngày càng trưởng thành, từng bước bước lên vũ đài chính trị.
  4. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 9: Yếu tố nào sẽ tiếp tục tạo ra sự đột phá và chuyển biến trong cục diện thế giới hiện nay?

  1. Mỹ thực hiện diễn biến hòa bình.      
  2. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
  3. Sự đối đầu gay gắt giữa hai nước Xô - Mỹ.      
  4. Sự phát triển của khoa học - công nghệ.

Câu 10: Quy luật chung của con đường đấu tranh giành độc lập ở các nước châu Á là gì?

  1. Chỉ chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến hoặc giai cấp phong kiến lãnh đạo qua các thời kì đấu tranh.
  2. Từ phong trào do giai cấp phong kiến lãnh đạo đến hệ tư tưởng tư sản rồi xuất hiện phong trào giai cấp vô sản lãnh đạo.
  3. Từ phong trào do giai cấp tư sản lãnh đạo đến phong trào do giai cấp vô sản lãnh đạo bằng các Đảng cộng sản.
  4. Từ phong trào do giai cấp phong kiến hoặc chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến đến phong trào do giai cấp vô sản lãnh đạo.

IV. VẬN DỤNG CAO (05 CÂU)

Câu 1: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  1. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên
  2. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật
  3. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
  4. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm

Câu 2: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân để giải thích dự đoán “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”?

  1. Vì nền kinh tế của Ấn Độ cũng phát triển rất nhanh.
  2. Vì sự năng động của các nước Đông Nam Á.
  3. Vì nền kinh tế Đông Bắc Á phát triển nhanh chóng.
  4. Vì các nước châu Á có truyền thống văn hóa lâu đời.

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Liên bang Nga là “quốc qua kế tục Liên Xô”.
  2. Năm 1945, ba nước giành được độc lập ở Đông Nam Á là Việt Nam, Lào, Campuchia.
  3. Cu-ba được mệnh danh là “lá cờ đầu trong giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”.
  4. Nhật Bản là nước rộng lớn, giàu tài nguyên khoáng sản.
  5. 1, 3.
  6. 1, 2.
  7. 2, 3.
  8. 3, 4.

Câu 4: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là gì?

  1. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống của con người.
  2. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  3. Chiến tranh xung đột xảy ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
  4. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước.

Câu 5: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là gì?

  1. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
  2. Đã giành được độc lập.
  3. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới.
  4. Là thành viên của tổ chức ASEAN.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay