Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Nhật Bản. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Lịch sử 12 kì 1 soạn theo công văn 5512
BÀI 8: NHẬT BẢN
(35 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Nhật được đặt trong hoàn cảnh như thế nào?
- Bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
- Có bước phát triển thấn kì.
- Vẫn tồn tại chế độ phong kiến.
- Bị quân đội phương Tây chiếm đóng.
Câu 2: Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” vào giai đoạn nào sau đây?
- 1960 - 1973.
- 1945 - 1952.
- 1952 - 1973.
- 1973 - 1980.
Câu 3: Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên trở thành quốc gia như thế nào?
- Trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.
- Nước công nghiệp phát triển nhất thế giới.
- Siêu cường tài chính số 1 thế giới.
- Có nền kinh tế đứng đầu thế giới.
Câu 4: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản thể hiện qua học thuyết Miyadaoa và Hasimôtô được thực hiện trong giai đoạn nào?
- 1973 –1991.
- 1952 – 1973.
- 1945 – 1952.
- 1991 – 2000.
Câu 5: Thành tựu khoa học – kỹ thuật và công nghệ chủ yếu của Nhật Bản tập trung vào lĩnh vực nào?
- Sản xuất hàng tiêu dung.
- Sản xuất phần mềm.
- Sản xuất ứng dụng dân dụng.
- Chinh phục vũ trụ.
Câu 6: Nền kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa khi nào?
- Năm 1969.
- Năm 1968.
- Năm 1970.
- Năm 1973.
Câu 7: Trong giai đoạn 1991 - 2000, Nhật Bản đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào?
- Chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ và coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu.
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
- Hòa bình, thân thiện và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 8: Từ đầu thập niên 70 của thế kỷ XX đến 2000, kinh tế Nhật Bản luôn
- giữ vai trò là một chủ nợ lớn nhất thế giới.
- phát triển thần kỳ về kinh tế và tài chính.
- là siêu cường kinh tế thứ hai thế giới sau nước Mĩ.
- một trong những trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới.
Câu 9: Năm 1956, Nhật Bản đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với quốc gia nào?
- Mĩ.
- Anh.
- Liên Xô.
- Pháp.
Câu 10: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
- Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
- Ủng hộ và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
- Chú trọng quan hệ với các nước phương Tây.
- Liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Nhân tố giống nhau giữa Nhật Bản, Mĩ và Tây Âu giúp những nước này trở thành ba trung tâm kinh - tế tài chính lớn của thế giới là gì?
- Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài như viện trợ của Mĩ,…
- Chi phí quốc phòng thấp.
- Coi trọng nhân tố con người.
Câu 2: Nét đáng chú ý trong đời sống văn hóa Nhật Bản hiện đại là gì?
- Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.
- Lưu giữ giá trị văn hóa truyền thống và bản sắc dân tộc.
- Hòa nhập vào văn hóa thế giới.
- Giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất phản ánh sự phát triển về khoa học – kỹ thuật của Nhật Bản là gì?
- Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển.
- Chi phí đầu tư nghiên cứu khoa học cao.
- Dẫn đầu thế giới về số lượng bằng phát minh sang chế.
- Mua bằng phát minh sáng chế của nước khác.
Câu 4: Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm mục đích gì?
- Tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô.
- Tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.
- Chống lại phong trào cách mạng thế giới.
- Tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
Câu 5: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mỹ của Nhật Bản là gì?
- Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixco.
- Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật.
- Học thuyết Phucưđa và Kaiphu.
- Học thuyết Miyadaoa và Hasimôtô.
Câu 6: Kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ bởi nhiều nguyên nhân, nguyên nhân nào sau đây không đúng?
- Chi phí đầu tư cho giáo dục thấp.
- Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào trong sản xuất.
- Con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
Câu 7: Hạn chế lớn đối với nền kinh tế của Nhật Bản là gì?
- Nghèo tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai.
- Dân số ít, thị trường tiêu thụ hẹp.
- Trình độ dân trí thấp.
- Năng lực sản xuất kém.
Câu 8: Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1945 – 1973 là gì?
- Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật.
- Vai trò quản lý có hiệu quả của nhà nước.
- Tài nguyên phóng phú dồi dào.
- Nguồn nhân lực có trình độ cao.
Câu 9: Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản là gì?
- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
- Chi phí cho quốc phòng thấp.
- Coi trọng yếu tố con người.
- Giàu về tài nguyên thiên nhiên.
Câu 10: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á.
- Mở rộng quan hệ hợp tác trên thế giới.
- Liên minh với Mĩ và Liên Xô.
III. VẬN DỤNG (10 CÂU)
Câu 1: Điểm chung của Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?
- Cùng giúp đỡ nhau phát triển.
- Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn thế giới.
- Cùng thực hiện chiến lược toàn cầu.
- Tiến hành chiến tranh xâm lược bên ngoài.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản?
- Coi trọng nhân tố con người.
- Áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại.
- Đất nước giàu tài nguyên khoáng sản.
- Vai trò điều tiết của nhà nước.
Câu 3: Nước nào dành cho Việt Nam nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) nhiều nhất?
- Nhật Bản.
- Ngân hàng thế giới.
- Hàn Quốc.
- Liên minh châu Âu.
Câu 4: Một bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ chính sách phát triển văn hóa của Nhật Bản trong quá trình phát triển kinh tế là gì?
- Giữ nguyên các yếu tố văn hóa của dân tộc.
- Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.
- Tiếp thu văn hóa từ bên ngoài.
- Con người gần gũi thân thiện với thiên nhiên.
Câu 5: Từ sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước?
- Tăng cường vai trò lãnh đạo quản lý của bộ máy nhà nước.
- Đẩy mạnh đầu tư cho quân sự, liên minh các nước lớn.
- Tăng cường việc liên minh hợp tác trong khu vực và thế giới.
- Coi trọng yếu tố con người, ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.
Câu 6: Sau khi loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh, Nhật Bản đi theo chế độ chính trị nào?
- Quân chủ lập hiến.
- Dân chủ đại nghị tư sản.
- Dân chủ cộng hòa.
- Dân chủ lập hiến.
Câu 7: Năm 1956 đã diễn ra hai sự kiện quan trọng nào trong hoạt động đối ngoại của Nhật Bản?
- Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
- Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và gia nhập Liên hợp quốc.
- Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Gia nhập Liên hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 8: Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) có tác động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản.
- Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng.
- Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản.
- Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định.
Câu 9: Tại sao liên minh chặt chẽ với Mĩ lại trở thành chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản?
- Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới.
- Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.
- Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế.
- Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các
nước công nghiệp mới.
Câu 10: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt gì so với các nước tư bản khác?
- Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
- Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
- Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.
- Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
IV. VẬN DỤNG CAO (05 CÂU)
Câu 1: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là gì?
- Đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.
- Không tham gia vào nhóm G7 và G8.
- Không chi nhiều tiền cho quốc phòng, an ninh.
- Không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?
- Nhật Bản với Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
- Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
- Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần khỏi ảnh hưởng của Mĩ.
- Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
Câu 3: Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh Thế giới thứ hai là gì?
- Mở rộng tái chiếm thuộc địa cũ.
- Mở rộng quan hệ toàn cầu.
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Hướng về châu Á.
Câu 4: Sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã cho thấy quy luật phát triển nào của chủ nghĩa tư bản?
- Cạnh tranh tự do.
- Phát triển ổn định.
- Phát triển kinh tế nhà nước.
- Phát triển không ổn định.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bên cạnh những nguyên nhân chung, có nhiều nguyên nhân riêng để Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển nhanh chóng.
- Mĩ ít bị tổn thất trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Mĩ biết ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
- Tây Âu biết lợi dụng nguồn vốn nước ngoài.
- Tây Âu hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC.
- Nhật Bản chi phí quân sự thấp (không vượt quá 1% GDP).
Xác định số lượng câu đúng trong các ý trên.
- 5.
- 4.
- 3.
- 2.