Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22: Nhân dân miền Nam trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 22: Nhân dân miền Nam trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Lịch sử 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

BÀI 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1973)

(35 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ra đời sau thất bại của chiến lược

  1. “Chiến tranh đặc biệt”.
  2. “Chiến tranh đơn phương”.
  3. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  4. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 2: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

  1. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  2. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
  3. “Chiến tranh cục bộ”.
  4. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 3: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ có ý nghĩa mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

  1. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
  2. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
  3. Chiến thắng mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966).
  4. Chiến thắng mùa khô lần thứ hai (1966 – 1967).

Câu 4: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khoảng thời gian nào?

  1. 1954 – 1960.
  2. 1960 – 1965.
  3. 1965 – 1968.
  4. 1969 – 1973.

Câu 5: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là

  1. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
  2. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
  3. Khe Sanh (Quảng Trị).
  4. Đồng Xoài (Bình Phước).

Câu 6: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

  1. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  2. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
  3. “Chiến tranh đặc biệt”.
  4. Chiến tranh cục bộ”.

Câu 7: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được thực hiện trong thời kỳ của Tổng thống Mỹ nào?

  1. Giôn-xơn.
  2. Ních-xơn.
  3. Ken-nơ-đi.
  4. Ai-xen-hao.

Câu 8: Hướng tiến công chính của Mỹ trong đợt phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966) là

  1. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
  2. Đông Nam Bộ, Liên Khu V.
  3. Tây Nam Bộ, Liên Khu V.
  4. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

Câu 9: Hướng tiến công của Mỹ và quân đội Sài Gòn trong cuộc hành quân chiến lược “Lam Sơn – 719” là

  1. Đông Nam Bộ.
  2. Tây Nguyên.
  3. Liên Khu V.
  4. Đường 9 – Nam Lào.

Câu 10: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta được khẳng định trong Hiệp định Pari năm 1973 là gì?

  1. Độc lập, chủ quyền.
  2. Thống nhất, độc lập, hòa bình, toàn vẹn lãnh thổ.
  3. Toàn vẹn lãnh thổ.
  4. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

  1. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
  3. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
  4. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 2: Chiến thắng nào sau đây không phải là thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

  1. Chiến thắng Bình Giã (2/1964).
  2. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
  3. Chiến thắng hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).
  4. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968.

Câu 3: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của “Chiến tranh cục bộ”?

  1. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
  2. Chiến thắng mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966).
  3. Chiến thắng mùa khô lần thứ hai (1966 – 1967).
  4. Cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?

  1. Mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
  2. Buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của “Chiến tranh cục bộ”.
  3. Buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pari.
  4. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.   

Câu 5: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất không nhằm mục đích nào sau đây?

  1. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
  2. Ngăn chăn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
  3. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền.
  4. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.

Câu 6: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, Mỹ không dùng thủ đoạn nào sau đây?

  1. Rút dần quân Mỹ và quân đồng minh, tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
  2. Sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia,Lào.
  3. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
  4. Tăng dần quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ.

Câu 7: Chiến thắng nào sau đây có ý nghĩa buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam, thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?

  1. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
  2. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  3. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
  4. Mỹ ký Hiệp định Pari năm 1973.

Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” bằng thắng lợi nào?

  1. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
  2. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
  3. Mỹ ký Hiệp định Pari năm 1973.
  4. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973?

  1. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
  2. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
  3. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân dân hai miền.
  4. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không có trong Hiệp định Pari năm 1973?

  1. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nước ta.
  2. Hoa Kỳ rút hết quân đội, cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của ta
  3. Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
  4. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao lực lượng.

III. VẬN DỤNG (10 CÂU)

Câu 1: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc ngoại giao của nhân dân Việt Nam, vì đã

  1. buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
  2. làm lung lay ý chí và buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh.
  3. buộc Mỹ thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  4. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 2: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?

  1. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
  2. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
  3. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
  4. Sử dụng phổ biến các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

Câu 3: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

  1. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
  2. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
  3. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
  4. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là

  1. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  2. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  3. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  4. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.

Câu 5: Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai với mục đích chủ yếu là

  1. cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, kết thúc chiến tranh.
  2. trả đũa việc Quân giải phóng tiến công doanh trại quân đội Mĩ ở Plây-ku.
  3. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân hai miền Nam – Bắc.
  4. cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh khi đàm phán.

Câu 6: Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải

  1. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
  2. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
  3. chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh.
  4. phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 7: Điểm giống nhau cơ bản của ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là

  1. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ.
  2. tiến hành bằng quân đội đồng minh của Mĩ.
  3. tiến hành bằng quân đội Mỹ.
  4. Mĩ đưa quân đội đến tham chiến trực tiếp.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) là

  1. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch 
  2. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam 
  3. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”
  4. Là đòn phủ đầu đối với quân Mĩ và quân đồng minh khi mới vào Việt Nam

Câu 9: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân năm 1968?

  1. Phong trào phản đối chiến tranh ở Mĩ dâng cao
  2. Mĩ không thể bẻ gãy được “xương sống” của Việt Cộng
  3. Ý chí xâm lược của Mĩ bị lung lay
  4. Quân đội Sài Gòn đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường

Câu 10: So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ có điểm gì mới?

  1. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
  2. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và "đội quân tóc dài”.
  3. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
  4. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.

IV. VẬN DỤNG CAO (05 CÂU)

Câu 1: Điểm độc đáo trong thời điểm mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là

  1. Tiến công vào Bộ tham mưu quân đội Sài Gòn
  2. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa
  3. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất
  4. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch tại Sài Gòn

Câu 2: Những câu thơ sau đây là hiệu lệnh tiến công của trận chiến nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)

Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua 

Thắng trận tin vui khắp nước nhà 

Nam- Bắc thi đua đánh giặc Mĩ 

Tiến lên!  Toàn thắng ắt về ta.

  1. Phong trào Đồng Khởi 1959-1960
  2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
  3. Cuộc tiến công chiến lược 1972
  4. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975

Câu 3:  Ý nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968?

  1. Miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam
  2. Miền Bắc là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ
  3. Miền Bắc là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới
  4. Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia

Câu 4: Đò xuôi Thạch Hãn xin chèo nhẹ 

Đáy sông còn đó bạn tôi nằm 

Có tuổi hai mươi thành sóng nước 

Vỗ đôi bờ mãi mãi ngàn năm” Những câu thơ trên gợi cho anh (chị) nhớ đến trận chiến lịch sử nào vào mùa hè năm 1972?

  1. Trận Khe Sanh
  2. Trận thành cổ Quảng Trị
  3. Trận đường 9- Nam Lào
  4. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân

Câu 5: Nguyên nhân khách quan nào khiến Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”?

  1. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”
  2. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ
  3. Tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây
  4. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay