Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 – 1975)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 – 1975). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)

(35 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Trước tình hình so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian nào?

  1. Trong năm 1973 và 1974.
  2. Trong năm 1974 và 1975.
  3. Trong năm 1975 và 1976.
  4. Trong năm 1976 và 1977.

Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra trong thời gian nào?

  1. 4/3/1975 – 30/4/1975.
  2. 4/3/1975 – 2/5/1975.
  3. 26/4/1975 – 30/4/1975.
  4. 26/4/1975 – 2/5/1975.

Câu 3: Thắng lợi then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên từ ngày 4/3 đến 24/3/1975 là thắng lợi ở đâu?

  1. Plâyku.
  2. Kon Tum.
  3. Buôn Ma Thuột.
  4. Bảo Lộc.

Câu 4: Ai là người đầu tiên cắm lá cờ chiến thắng trên nóc Dinh Độc Lập ngày 30/4/1975?

  1. Hoàng Đăng Vinh.
  2. Bùi Quang Thận.
  3. Nguyễn Văn Tập.
  4. Đăng Toàn.

Câu 5: Chiến thắng tiêu biểu của ta trong các hoạt động quân sự ở vùng Đông Nam Bộ cuối năm 1974 – đầu 1975 là chiến thắng nào?

  1. Chiến thắng đường 9 – Nam Lào.
  2. Chiến thắng Phước Long.
  3. Chiến thắng Bình Giã.
  4. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 6: Trận mở màn then chốt cho chiến dịch Tây Nguyên là trận nào?

  1. Kontum.
  2. Plâyku
  3. Gia Lai.
  4. Buôn Ma Thuột.

Câu 7: Tỉnh cuối cùng được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là tỉnh nào?

  1. Xuân Lộc.
  2. Phan Rang.
  3. Sài Gòn.
  4. Châu Đốc.

Câu 8: Sự kiện báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là sự kiện nào??

  1. Ngày 30/4 xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
  2. Ngày 30/4 lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
  3. Ngày 28/4 Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
  4. Ngày 26/4 ta tiến vào trung tâm SG, đánh chiếm cơ quan đầu não của địch.

Câu 9: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng khu vực nào?

  1. Sài Gòn - Gia Định.
  2. Huế - Đà Nẵng.
  3. Quảng Trị.
  4. Đông Nam Bộ.

Câu 10: Những năm nào được đánh giá kinh tế miền Đắc đạt mức cao nhất trong 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1954 đến 1975)?

  1. Năm 1963, 1967.        
  2. Năm 1964, 1971.
  3. Năm 1963, 1970.        
  4. Năm 1965, 1970.

II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là gì?

  1. Do sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
  2. Do hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
  3. Do tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
  4. Do sự ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình trên thế giới.

Câu 2: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi mang lại ý nghĩa gì?

  1. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
  2. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
  3. Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  4. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Câu 3: Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975 vì đây là nơi có tính chất như thế nào?

  1. Có địa bàn chiến lược quan trọng ta muốn nắm giữ.
  2. Địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng.
  3. Địch bố phòng ở đây có nhiều sơ hở, khó điều khiển quân đến để tiếp ứng.
  4. Là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố trí lực lượng mỏng và sơ hở.

Câu 4: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là gì?

  1. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
  2. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  3. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
  4. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 5: Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?

  1. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975).
  2. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974  1975).
  3. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).
  4. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Câu 6: Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam?

  1. Hiệp định Pari được ký kết năm 1973.
  2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
  3. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng ngày 30/4/1975.
  4. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng ngày 2/5/1975.

Câu 7: Các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) đều có điểm chung là gì?

  1. Dùng chính sách bình định nhằm chiếm đất giành dân.
  2. Có sự tham gia của quân đội viễn chinh và đồng minh.
  3. Dùng thủ đoạn tìm diệt và bình định.
  4. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.

Câu 8: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975) là gì?

  1. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
  2. Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm.
  3. Có hậu phương miền Bắc vững mạnh.
  4. Sự phối hợp chiến đấu và giúp đỡ nhau của 3 nước Đông Dương.

Câu 9: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới, từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

  1. Tây Nguyên.
  2. Huế – Đà Nẵng.
  3. Hồ Chí Minh.
  4. Đường 14 – Phước Long.

Câu 10: Ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam giành thắng lợi là

  1. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
  2. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
  3. Mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
  4. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.

III. VẬN DỤNG (10 CÂU)

Câu 1: So với Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm khác biệt là gì?

  1. Được mở khi cách mạng Việt Nam đã giành quyền chủ động trên chiến trường.
  2. Trận đánh quyết định, đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược.
  3. Huy động lực lượng chiến đấu đến mức cao nhất.
  4. Địa bàn diễn ra chiến dịch chủ yếu là ở đô thị.

Câu 2: Thắng lợi nào của Việt Nam đã “đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?

  1. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  2. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
  3. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
  4. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ 1975.

Câu 3: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

  1. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
  2. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  3. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
  4. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 4: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là gì?

  1. Có sự tham chiến trực tiếp của lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ.
  2. Thực hiện âm mưu “ dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
  3. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
  4. Dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.

Câu 5: Ở Việt Nam thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng (1945 - 1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao đang có xu hướng như thế nào?

  1. Có tác động trở lại đối với mặt trận quân sự.
  2. Chỉ là sự phản ánh thắng lợi của mặt trận quân sự.
  3. Phụ thuộc hoàn toàn vào thắng lợi trên chiến trường.
  4. Tồn tại độc lập với mặt trận quân sự.

Câu 6: Điểm giống nhau giữa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

A.Ccó sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.

  1. Diễn ra khi có yếu tố thời cơ thuận lợi.
  2. Nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  3. Lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.

Câu 7: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

  1. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
  2. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
  3. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
  4. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nỗi dậy của quần chúng.

Câu 8: Để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã:

  1. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân đội Sài Gòn đẩy mạnh chính sách “bình định”.
  2. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam.
  3. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.
  4. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

Câu 9: Đâu không phải là lý do để Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

  1. Tây Nguyên có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ.
  2. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc.
  3. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn.
  4. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn.

Câu 10: Sai lầm chiến lược của Nguyễn Văn Thiệu ở trong trận đánh ở Tây Nguyên từ ngày 4 đến ngày 23- 3- 1975 kéo theo sự thất bại hàng loạt của quân đội Sài Gòn sau đó là gì?

  1. Bố phòng nặng ở 2 đầu.
  2. Tập trung phòng ngự ở Bắc Tây Nguyên.
  3. Rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.
  4. Cố thủ ở Tây Nguyên.

IV. VẬN DỤNG CAO (05 CÂU)

Câu 1: Xe tăng húc đổ cổng Dinh Độc Lập hiện được lưu giữ ở đâu?

  1. Bảo tàng Lịch Sử Việt Nam.
  2. Bảo tàng Tăng Thiết Giáp.
  3. Bảo tàng không quân Việt Nam.
  4. Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam.

Câu 2: Xe tăng đầu tiên húc đổ cổng Dinh Độc lập trưa 30/4/1975 là chiếc xe tăng nào?

  1. Xe tăng T54B số hiệu 843.       
  2. Xe tăng T59 số hiệu 843.
  3. Xe tăng T59 số hiệu 390.
  4. Xe tăng T56 số hiệu 844.

Câu 3: Bài hát nào vang lên ngay sau lời tuyên bố đầu hàng của Tổng thống Dương Văn Minh?

  1. Tiến về Sài Gòn.
  2. Nối vòng tay lớn.
  3. Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng.
  4. Tiến quân ca.

Câu 4: Ý nào dưới đây thể hiện tinh thần nhân văn của kế hoạch giải phóng miền Nam?

  1. Năm 1976, tổng khởi nghĩa giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  2. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
  3. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa....giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
  4. Trong năm 1945 tiến công địch trên quy mô lớn để nhanh chóng giải phóng miền Nam.

Câu 5: Bài học kinh nghiệm nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) được Đảng ta vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền, lãnh thổ quốc gia hiện nay?

  1. Kiên quyết giữ vững chủ quyền bằng đấu tranh ngoại giao.
  2. Giữ vững hòa bình hữu nghị, không can thiệp vào nội bộ bất kì nước nào.
  3. Chỉ dùng vũ lực bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc.
  4. Giữ vững độc lập, tự chủ, không đánh đổi chủ quyền lấy hòa bình hữu nghị viển vông.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay