Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 32 - Bảng nhân 6

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 2: Bài 32 - Bảng nhân 6. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 32 - Bảng nhân 6
Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 32 - Bảng nhân 6
Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 32 - Bảng nhân 6
Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 32 - Bảng nhân 6

CHƯƠNG II: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

BÀI 32: BẢNG NHÂN 6

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1:  Quan sát tranh và chọn phép tính phù hợp

 

A. 6×3

B. 6×4

C. 3×6

D. 6+3

Câu 2: Phép tính mô tả “6 được lấy 4 lần” là

A. 6×4

B. 6+4

C. 4×6

D. 6-4

Câu 3: Chọn phép nhân thích hợp với tranh vẽ

 

A.  3×3

B. 6×3

C. 6×6

D. 3×6

Câu 4: Chọn phép nhân thích hợp với tranh vẽ

 

A. 6×2

B. 2×6

C. 2×2

D. 6×6

Câu 5: Phép tính 6×6  có kết quả bằng

A. 26

B. 16

C. 36

D. 46

Câu 6:  Phép tính 4×6 có kết quả là

A. 21

B. 16

C. 10

D. 24

Câu 7: Phép tính nào có kết quả lớn nhất

A. 4×6

B. 6×4

C. 5×6

D. 6×7

Câu 8: Phép tính nào có kết quả nhỏ nhất

A.  5×4

B. 6×9

C. 3×10

D. 5×9

Câu 9: Phép tính nào sau đây có kết quả là số lẻ

A. 2×9

B. 3×8

C. 5×7

D. 6×9

Câu 10: Phép tính nào sau đây có kết quả là số chẵn

A. 6×5

B. 5×7

C. 3×7

D. 5×9

Câu 11:  42 là tích của

A. 3 và 6

B. 6 và 5

C. 6 và 7

D. 4 và 6

Câu 12: Kết quả của phép tính 6 kg×9 là

A. 52 kg

B. 53 kg

C. 54 kg

D. 48 kg

Câu 13: Kết quả của phép tính 6 dm×8 là

A.  54 dm

B. 48 cm

C. 42 dm

D. 48 dm

Câu 14: Phép tính nào có kết quả bằng 18 dm

A. 2 dm×9

B. 3 cm×6

C. 3 m×6

D. 2 cm×9

Câu 15: Cho dãy số 6; 12; …; 24; 30; 36. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. 24

B. 54

C. 18

D. 12

Câu 1:  Cho biết 4×6=? Phép tính thích hợp điền vào dấu ? là

A. 4×8

B. 3×8

C. 5×8

D. 6×8

Câu 2: Bình xếp số quả bóng vào 9 thùng, mỗi thùng có 6 quả. Vậy Bình có tất cả số quả bóng là

A. 48

B. 15

C. 3

D. 54

Câu 3: Cho biết 2×3=? và ?×4=⋯ Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A.  12

B. 24

C. 27

D. 8

Câu 4: Cho dãy các số 6; 12; 18; …; …; 36; …; 48; …; 60. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm theo thứ tự là

A. 24; 30; 42; 54

B. 30; 24; 42; 54

C. 18; 24; 30; 54

D. 24; 18; 42; 54

Câu 5: Các số còn thiếu trong dãy số 60; 54; 48; …; …; 30; …; 18; …; 6 theo thứ tự là

A. 6; 12; 18; 24

B. 12; 24; 36; 42

C. 42; 36; 24; 12

D. 12; 18; 42; 36

Câu 6: Lan có 6 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 5 chiếc. Lan cho bạn Minh 3 chiếc. Phép tính nào thể hiện số bút chì còn lại của Lan?

A. 5×6-3

B. 6×5-3

C. 3×5-6

D. 6×3-5

Câu 7: Một con voi châu Phi dài 6 m. Một con cá voi xanh có chiều dài gấp 3 lần con voi châu Phi. Hỏi con cá voi xanh đó dài bao nhiêu mét

A. 18 m

B. 18 dm

C. 24 m

D. 9 m

Câu 8: Biểu thức nào có giá trị lớn nhất

A. 6×5×4

B. 52-6×3

C. 6×8:3

D. 94-15+27

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Có 3 bao gạo, mỗi bao nặng 6 kg. Người ta lấy bớt ra ở mỗi bao 2 kg. Số bao còn lại đóng đều vào hai túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 4 kg

B. 5 kg

C. 6 kg

D. 7 kg

Câu 2: Bình lấy số liền sau của một số đem nhân với 5 thì được kết quả là 30. Số đó là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 3: Tìm một số, biết rằng 6 nhân với số đó thì được kết quả bằng tích của 3 và 8

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 4: Tìm một số, biết rằng 6 nhân với số đó thì được kết quả bằng tổng của 19 và 29

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 5: Cho phép tính 6×7=⋯ Hãy tính tổng của hai thừa số và tích

A. 13

B. 55

C. 42

D. 50

Câu 6: Một tờ giấy màu dán được một mặt của hộp giấy. Để dán hết các mặt của 10 hộp giấy, cần bao nhiêu tờ giấy màu?

 

A. 40 tờ

B. 50 tờ

C. 60 tờ

D. 30 tờ

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Lan lấy số liền trước của một số đem nhân với 5 thì được kết quả là 25. Hỏi nếu Lan lấy số đó đem nhân với 9 thì được kết quả bao nhiêu?

A. 36

B. 54

C. 48

D. 35

Câu 2: Mỗi hộp bút có 6 cái. Bạn Linh có 12 hộp nguyên và 1 hộp chỉ còn 3 cái. Hỏi Linh có tất cả bao nhiêu cái bút?

A. 19

B. 72

C. 75

D. 18

Câu 3: Một gói muối nặng 8 g, một gói hồ tiêu nặng 6 g. Hỏi nếu có 8 gói hồ tiêu như thế thì nặng bằng bao nhiêu gói muối?

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay