Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 35 - Bảng nhân 7

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 2: Bài 35 - Bảng nhân 7. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 35 - Bảng nhân 7
Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 35 - Bảng nhân 7
Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 35 - Bảng nhân 7
Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 35 - Bảng nhân 7

CHƯƠNG II: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

BÀI 35: BẢNG NHÂN 7

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1:  Quan sát tranh và chọn phép tính phù hợp

 

A. 7×3

B. 7×4

C. 3×7

D. 7+3

Câu 2: Phép tính mô tả “7 được lấy 4 lần” là

A. 7×4

B. 7+4

C. 4×7

D. 7-4

Câu 3: Chọn phép nhân thích hợp với hình dưới đây

 

A.  4×4

B. 7×4

C. 7×7

D. 4×7

Câu 4: Chọn phép nhân thích hợp với tranh vẽ

 

A. 7×4

B. 4×6

C. 7+7

D. 7×7

Câu 5: Phép tính 7×7  có kết quả bằng

A. 26

B. 14

C. 49

D. 46

Câu 6:  Phép tính 7×6 có kết quả là

A. 21

B. 13

C. 10

D. 42

Câu 7: Phép tính nào có kết quả lớn nhất

A. 4×6

B. 6×4

C. 5×6

D. 6×7

Câu 8: Phép tính nào có kết quả nhỏ nhất

A.  5×4

B. 6×9

C. 7×10

D. 7×9

Câu 9: Phép tính nào sau đây có kết quả là số lẻ

A. 2×9

B. 3×8

C. 5×7

D. 7×8

Câu 10: Phép tính nào sau đây có kết quả là số chẵn

A. 6×5

B. 5×7

C. 3×7

D. 7×9

Câu 11:  42 là tích của

A. 3 và 6

B. 6 và 5

C. 6 và 7

D. 4 và 6

Câu 12: Kết quả của phép tính 7 kg×9 là

A. 52 kg

B. 53 kg

C. 63 kg

D. 48 kg

Câu 13: Kết quả của phép tính 7 dm×8 là

A.  54 dm

B. 48 cm

C. 42 dm

D. 56 dm

Câu 14: Phép tính nào có kết quả bằng 63 dm

A. 7 dm×9

B. 7 cm×6

C. 7 m×6

D. 2 cm×9

Câu 15: 1 tuần có 7 ngày, 4 tuần có số ngày là

A. 35 ngày

B. 11 ngày

C. 28 ngày

D. 21 ngày

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1:  Cho biết 7×6=? Phép tính thích hợp điền vào dấu ? là

A. 4×8

B. 6×7

C. 7×8

D. 6×8

Câu 2: Bình xếp số quả bóng vào 9 thùng, mỗi thùng có 7 quả. Vậy Bình có tất cả số quả bóng là

A. 48

B. 15

C. 16

D. 63

Câu 3: Cho biết 7×1=? và ?×4=⋯ Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A.  12

B. 28

C. 27

D. 8

Câu 4: Cho dãy các số 7; 14; 21; …; …; 42; …; 56; …; 70. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm theo thứ tự là

A. 28; 35; 49; 63

B. 30; 24; 42; 54

C. 18; 24; 30; 54

D. 24; 18; 42; 54

Câu 5: Các số còn thiếu trong dãy số 70; 63; 56; …; …; 35; …; 21; …; 7 theo thứ tự là

A. 7; 14; 21; 28

B. 12; 24; 36; 42

C. 49; 42; 28; 14

D. 12; 18; 42; 36

Câu 6: Lan có 6 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 7 chiếc. Lan cho bạn Minh 7 chiếc. Phép tính nào thể hiện số bút chì còn lại của Lan?

A. 7×6-7

B. 6×7-7

C. 7×5-6

D. 7×3-7

Câu 7: Một con voi dài 7 m. Một con cá voi xanh có chiều dài gấp 2 lần con voi. Hỏi con cá voi xanh đó dài bao nhiêu mét?

A. 14 m

B. 18 dm

C. 24 m

D. 9 m

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Có 3 bao gạo, mỗi bao nặng 7 kg. Người ta lấy bớt ra ở mỗi bao 3 kg. Số bao còn lại đóng đều vào hai túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 4 kg

B. 5 kg

C. 6 kg

D. 7 kg

Câu 2: Bình lấy số liền sau của một số đem nhân với 7 thì được kết quả là 35. Số đó là

A. 4

B. 5

C. 7

D. 8

Câu 3: Tìm một số, biết rằng 7 nhân với số đó thì được kết quả bằng tích của 7 và 8

A. 7

B. 8

C. 5

D. 6

Câu 4: Tìm một số, biết rằng 7 nhân với số đó thì được kết quả bằng tổng của 19 và 37

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 5: Cho phép tính 6×7=⋯ Hãy tính tổng của hai thừa số và tích

A. 13

B. 55

C. 42

D. 50

Câu 6: Một khu vui chơi thiếu nhi có 7 xe hai bánh, số xe ba bánh gấp 3 lần số xe hai bánh. Hỏi có tất cả bao nhiêu bánh xe của xe hai bánh và xe ba bánh ở khu vui chơi đó?

 

A. 77 bánh xe

B. 63 bánh xe

C. 75 bánh xe

D. 100 bánh xe

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Lan lấy số liền sau của một số đem nhân với 7 thì được kết quả là 49. Hỏi nếu Lan lấy số đó đem nhân với 9 thì được kết quả bao nhiêu?

A. 36

B. 54

C. 48

D. 35

Câu 2: Mỗi hộp bút có 7 cái. Bạn Linh có 12 hộp nguyên và 1 hộp chỉ còn 6 cái. Hỏi Linh có tất cả bao nhiêu cái bút?

A. 20

B. 72

C. 90

D. 100

Câu 3: Một gói muối nặng 21 g, một gói hồ tiêu nặng 7 g. Hỏi nếu có 6 gói hồ tiêu như thế thì nặng bằng bao nhiêu gói muối?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

=> Giáo án toán 3 chân trời tiết: Bảng nhân 7 (1 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay