Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 26: Luyện tập chung

Bộ câu hỏi trắc nghiệm toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 26. LUYỆN TẬP CHUNG

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Muốn cộng các số có nhiều chữ số ta thực hiện phép tính từ?

  1. Hàng chục nghìn
  2. Hàng đơn vị
  3. Hàng lớn nhất
  4. Ở giữa ra

Câu 2: Tìm số lớn bằng cách?

  1. Bằng tổng trừ hiệu
  2. Bằng tổng cộng hiệu nhân hai
  3. Bằng tổng trừ hiệu chia hai
  4. Bằng tổng cộng hiệu chia hai

Câu 3: Muốn thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số, ta thực hiện từ đâu trước?

  1. Hàng đơn vị, phải qua trái
  2. Hàng trăm, phỉa dăng trái
  3. Ở giữa ra hai bên
  4. Từ hai bên vào giữa

Câu 4: Số bị trừ và số trừ, số nào lớn hơn?

  1. Không so sánh được
  2. Bằng nhau
  3. Số trừ
  4. Số bị trừ

Câu 5: Tính số bé khi biết tổng và hiệu là?

  1. Tổng cộng hiệu chia hai
  2. Tổng trừ hiệu chia hai
  3. Tổng trừ hiệu chia ba
  4. Tổng cộng hiệu chia ba

         

     Cho bài toán và sử dụng nó để trả lời câu 6 đến câu 8

     Bình và An có 160 quyển sách, biết rằng An có nhiều hơn Bình 26 quyển.

Câu 6: Số sách của An là?

  1. Tổng số sách trừ với số sách của An nhiều hơn Bình rồi chia hai
  2. Tổng số sách cộng với số sách của An nhiều hơn Bình rồi chia hai
  3. Tổng số sách cộng với số sách của An ít hơn Bình rồi chia hai
  4. Tổng số sách cộng với số sách của An nhiều hơn Bình rồi nhân hai

Câu 7: Tính số sách của Bình bằng cách?

  1. Tổng số sách trừ với số sách của An nhiều hơn Bình rồi chia hai
  2. Tổng số sách trừ với số sách của An nhiều hơn Bình rồi nhân hai
  3. Tổng số sách cộng với số sách của An nhiều hơn Bình rồi chia hai
  4. Tổng số sách trừ với số sách của An ít hơn Bình

Câu 8: Sơ đồ dưới có phải của đề bài trên không?

  1. Sai
  2. Đúng
  3. Chưa đủ điều kiện để kết luận
  4. Không kết luận được

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất?

  1. Số bé = (tổng – hiệu) : 2
  2. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
  3. Cả A và B đều sai
  4. Cả A và B đều đúng

Câu 10: Kết quả của phép tính

10 000 + 100 000 = ?

  1. 110 000
  2. 11 000
  3. 90 000
  4. 11 000 000

Câu 11: Hiệu của hai số 999 999 và 99 999 là?

  1. 0
  2. 900 000
  3. 99 000
  4. 9 000

Câu 12: Tổng của hai số là 10, hiệu của hai số là 2. Tìm hai số?

  1. 6 và 4
  2. 8 và 6
  3. 5 và 5
  4. 1 và 9
  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Cho sơ đồ sau. Số thứ hai bằng?

  1. 596 - 500
  2. 500 + số thứ nhất
  3. 500
  4. 500 – số thứ nhất

Câu 2: Tìm hai số biết tổng của chúng là 13 678 và hiệu là 8 420?

  1. 11059 và 2629
  2. 11049 và 2628
  3. 1149 và 2629
  4. 11049 và 2629

Câu 3: Tính tổng của 123 456; 987 654; 1 000 000?

  1. 2 111 110
  2. 2 211 110
  3. 2 111 111
  4. 2 111 100

Câu 4: So sánh A và B, với A = 99 653 – 1 356 và B = 7 235 + 2 111?

  1. A = B
  2. A > B
  3. A < B
  4. Không kết luận được

Câu 5: Một quả dưa hấu và một quả bưởi cân nặng 4150g. Quả bưởi nhẹ hơn quả dưa hấu 1200g. Quả bưởi nặng?

  1. 1570g
  2. 1575g
  3. 1475g
  4. 1470g

Câu 6: Điền lần lượt số thích hợp vào chỗ chấm?

699 785 – 1…5 555 = 56…423…

  1. 3; 4; 0
  2. 3; 5; 0
  3. 3; 4; 1
  4. 3; 5; 1

Câu 7: Cho sơ đồ dưới, tìm đáp án đúng nhất?

  1. Tuổi cả hai ông chau là 68 x 2
  2. Tuổi ông = 64
  3. Tuổi cháu = Tuổi ông - 64
  4. 32 là tuổi ông trừ tuổi cháu
  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Một lớp có 40 học sinh, đăng kí chơi ít nhất một trong hai môn thể thao bóng đá và cầu lông. Có 30 em đăng kí môn bóng đá, 25 em đăng kí môn cầu lông. Hỏi có bao nhiêu em đăng kí cả hai môn thể thao?

  1. 15
  2. 22
  3. 25
  4. 25

Câu 2: Có một nhóm người đi ăn nhà hàng. Tổng cộng hết số tiền như trong hóa đơn sau, một người đưa 300 000 đồng để trả tiền, hỏi những người còn lại phải đưa thêm bao nhiêu tiền để đủ tiền trả nhà hàng?

  1. 335 000 đồng
  2. 435 000 đồng
  3. 135 000 đồng
  4. 235 000 đồng

Câu 3: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 68 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa cháu kém ông 64 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay?

  1. Ông: 66 tuổi;  cháu: 2 tuổi
  2. Ông: 66 tuổi;  cháu: 4 tuổi
  3. Ông: 68 tuổi;  cháu: 2 tuổi
  4. Ông: 68 tuổi;  cháu: 4 tuổi

Câu 4: Tìm hai số biết số thứ nhất bằng số thứ hai. Biết rằng nếu bớt ở số thứ nhất đi 28 đơn vị và thêm vào số thứ hai là 35 đơn vị thì được tổng mới là 357.

  1. 155
  2. 185
  3. 125
  4. 175

Câu 5: Một quả bí có giá 10000 đồng, một quả cà có giá 2000 đồng. An mua 2 quả bí và 5 quả cà và đưa cho bác bán rau 1 tờ 50000 đồng. Hỏi bác ấy phải trả lại An bao nhiêu tiền?
A.  30 000 đồng

  1. 20 000 đồng
  2. 10 000 đồng
  3. 5 000 đồng

Câu 6: Ngày xuân 3 bạn: Huệ, Hằng, Mai đi trồng cây. Biết rằng tổng số cây của 3 bạn trồng được là 17 cây. Số cây của 2 bạn Huệ và Hằng trồng được nhiều hơn Mai trồng là 3 cây. Số cây của Huệ trồng được bằng số cây của Hằng. Hãy tính xem mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?

  1. Huệ: 2 cây; Hằng: 8 cây; Mai: 7 cây
  2. Huệ: 6 cây; Hằng: 6 cây; Mai: 5 cây
  3. Huệ: 4 cây; Hằng: 6 cây; Mai: 7 cây
  4. Huệ: 3 cây; Hằng: 6 cây; Mai: 8 cây

Câu 7: Một hôm mẹ lần đi chợ mua 1 quả dưa hấu 50 000 đồng. rồi bà Lan lại mua thêm 3 quả nữa. Hỏi mẹ Lan và bà Lan mùa dưa hấu hết bao nhiêu tiền?

  1. 100 000 đồng
  2. 150 000 đồng
  3. 50 000 đồng
  4. 200 000 đồng
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Một cửa hàng rau quả có hai rổ đựng cam và chanh. Sau khi bán, số cam và số chanh thì người bán hàng thấy còn lại 160 quả hai loại. Trong đó số cam bằng số chanh. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu quả mỗi loại?

  1. Cam 160 quả , chanh 180 quả
  2. Cam 140 quả , chanh 180 quả
  3. Cam 140 quả , chanh 160 quả
  4. Cam 160 quả , chanh 160 quả

Câu 2: Trong một buổi lễ có 12 cặp vợ chồng tham gia. Mỗi người đàn ông bắt tay tất cả các người khác ngoại trừ vợ mình. Các người phụ nữ không ai bắt tay nhau. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay?

  1. 133 cái
  2. 123 cái
  3. 132 cái
  4. 103 cái

Câu 3: Bác Lan có số tiền là 90 000 đi để đi chợ mua đồ. Ban đầu bác chia số tiền thành 5 phần bằng nhau và lấy 3 phần để mua gạo. Số tiền còn lại bác Lan chia ra thành 3 phần bằng nhau và lấy 2 phần để mua thịt. Bác Lan còn bao nhiêu tiền?

  1. 24 000 đồng
  2. 36 000 đồng
  3. 0 đồng
  4. 12 000 đồng

Câu 4: Lan và Huệ có tổng cộng là 85 000 đồng. Lan mua vở hết 10 000 đồng mua cặp hết 18 000 đồng. Huệ mua sách hết 25 000 đồng, mua bút hết 12 000 đồng. Sau khi mua hàng số tiền còn lại bằng nhau Hỏi trước khi mua hàng mổi bạn co bao nhiêu tiền ?

  1. Lan có 37000đ, Huệ có 48000đ
  2. Lan có 38000đ, Huệ có 47000đ
  3. Lan có 38000đ, Huệ có 45000đ
  4. Lan có 40000đ, Huệ có 45000đ

=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 26: Luyện tập chung

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay