Bài tập file word hóa 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Bộ câu hỏi tự luận hóa 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học hóa học 10 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 3: CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON NGUYÊN TỬ
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Orbital s có hình dạng như thế nào?
Trả lời
Orbital có dạng hình cầu
Câu 2: Trong một obrital chưa tối đa bao nhiêu electron?
Trả lời
Chứa tối đa 2 electron có chiều ngược nhau
Câu 3:Thế nào là phân lớp bão hòa?
Trả lời
Là các phân lớp chứa đủ số electron tối đa tương ứng
Câu 4: Đặc điểm chung của lớp electron ngoài cùng của kim loại?
Trả lời
Thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng
2. THÔNG HIỂU
Câu 1:Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1
Trả lời
Z = E = 2 + 2 + 6+2+6+1 = 19
Câu 2: Cation X3+ có cấu hình eletron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6. Viết cấu hình electron của nguyên tử X.
Trả lời
X - 3e -> X3+
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p1
Câu 3: Nguyên tử X ở lớp thứ 3 ( lớp ngoài cùng) có chứa 5 electron. Tính số điện tích hạt nhân của X
Trả lời
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p3
=> Zx = 15
Câu 4: Nguyên tố X có tổng số eletron trên phân lớp p là 13 electron. X thuộc nguyên tố gì?
Trả lời
Cấu hình electron X: 1s22s22p63s23p63d104s24p1
Tổng số electron trên phân lớp p là 13 electron: 2p63p64p1
Electron cuối cùng điền vào phân lớp 4p1 nên X là nguyên tố p
3. VÂN DỤNG
Câu 1: Nguyên tử X có tổng số electron của phân lớp s là 7. Tổng số phân lớp electron của X là
Trả lời
Câu 2: Viết cấu hình của electron của nguyên tử aluminium (Z = 13). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn nguyên tử aluminium thường hay nhận bao nhiêu eletron. Aluminium thể hiện tính chất kim loại hay phi kim.
Trả lời
Câu 3: Viết cấu hình của electron của nguyên tử aluminium (Z = 13). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn nguyên tử aluminium thường hay nhận bao nhiêu eletron. Aluminium thể hiện tính chất kim loại hay phi kim.
Trả lời
Bài 4: Cho nguyên tử M khi mất đi 1 electron ta được cation M+có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng 3p6.
a.Trình bày sự phân bố eletron theo orbital.
- Cho biết số eletron độc thân của nguyên tử M?
Trả lời
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Cation Mn+ có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6. Hãy viết tất cả cấu hình eletron nguyên tử thỏa mãn điều kiện trên.
Trả lời
M - ne → Mn+ với n có thể là 1,2,3
Cấu hình electron của M là:
1s22s22p63s1
1s22s22p63s2
1s22s22p63s23p1
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện của nguyên tử nguyên tố X là 8 đơn vị. Tìm hai nguyên tố X và Y
Trả lời
Tổng số electron trong các phân lớp p là 7 nên cấu hình electron là X: 1s22s22p63s23p1
Phân lớpp: 2p63p1
Vậy Z = 13
Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang nhiều điện hơn tổng số hạt mang điẹn cỉa nguyên tử nguyên tố X là 8 đơn vị :
2Zy - 2Zx = 8
=>
Vậy X là aluminium (Al); Y là chlorine (Cl)
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3s. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3s và có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3.
- a) Hãy viết cấu hình electron của X và Y
- b) X và Y là kim loại hay phi kim
Trả lời
- Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3s và có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên Y có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3. Số electron của Y là 13.
Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3 , mà X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3s nên X có cấu hìnhh electron là: 1s22s22p63s2
- Vì X có 2 electron ở lớp ngoài cùng nên X là kim loại
Vì Y có 5 lớp electron lớp ngoài cùng nên Y là phi kim