Bài tập file word hóa 10 kết nối Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học
Bộ câu hỏi tự luận hóa 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 10 kết nối Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học hóa học 10 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 17: BIẾN THIÊN ENTHALPY
TRONG CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Thế nào là phản ứng thu nhiệt
Trả lời
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt từ môi trường
Câu 2: Biến thiên enpalthy chuẩn là gì?
Trả lời
Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn
Câu 3: Phương trình nhiệt hóa học là gì?
Trả lời
Là phương trình phản ứng háo học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm
Câu 4:Lấy ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt .
Trả lời
Phản ứng đốt than, phản ứng nhiệt nhôm,..
Câu 5: của đơn chất bằng bao nhiêu?
Trả lời
Bằng 0
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Cho phản ứng sau: N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g), , Thu được 1 mol NO từ phản ứng trên. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt. Tính lượng nhiệt đó
Trả lời
Câu 2: Xét phản ứng sau: C( graphit) + 2N2O (g) → CO2(g) + 2N2 (g)
biết nhiệt tạo thành của CO2 (g) là
-393,5 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành của NO2.
Trả lời
Câu 3: Xét phản ứng sau: 2H2 (g) + O2 (g) → H2O (l) . Tính nhiệt phân hủy của H2O (l)
Trả lời
Câu 4: Xét phản ứng sau: SO2 (g) + O2 (g) → SO3 (l) . Biết nhiệt tạo thành của SO2 là -296,8kJ/mol và của SO3 là(l) là -441,0kJ/mol. Tính biến thiên của phản ứng ở điều kiện chuẩn .
Trả lời
Câu 5 : Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy khí methane: CH4 (g) + 2O2(g) →CO2(g) + 2H2O (l) . Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
Trả lời
Câu 6: Xét phản ứng nhieeth hóa học sau
NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl + H2O (l)
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào cần để trung hòa hết 20g NaOH là bao nhiêu?
Trả lời
3. VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Dung dịch glucose C6H12O6 5%, có khối lượng riêng là
1,02 g/ml phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucosemà bệnh nhân đó có thể nhận được là bao nhiêu”
Trả lời
Câu 2:Xét phản ứng sau 4 FeS2 (s) + 11O2(g)→ 2Fe2O3(s) + 8SO2(g) biết nhiệt tạo thành của FeS2 (s) là -177,9 kJ/mol và Fe2O3(s) là -825,5 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành của SO2 (g)
Trả lời
Câu 3: Xét phản ứng sau C3H8(g) +5O2(g)→ 3CO2(g) + 4H2O(g) biết nhiệt tạo thành của C3H8(g) là -105 kJ/mol, CO2(g) là 393,5 kJ/mol và H2O(g) là -241,82 kJ/mol
- Tính nhiệt tạo thành của phản ứng
- Tính tính lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào để chuyển hóa 66 gam C3H8(g) →3CO2(g)
Trả lời
Câu 4: Xét các phản ứng
Al2O3(s)+ 3 COCl2(g)→3CO2 + 2 AlCl3
CO(g) + 3Cl2(g) → COCl2 (g)
2Al (s) + 3/2 O2 (g) → Al2O3(s)
Biết nhiệt tạo thành của CO (g) là -110 kJ/mol và CO2 là -393,13kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành 1 mol AlCl3
Trả lời