Bài tập file word Khoa học tự nhiên 8 cánh diều bài 9: Base

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 9: Base. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Khoa học tự nhiên 8 cánh diều.

PHẦN 1. CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT

CHỦ ĐỀ 2: ACID – BASE – pH – MUỐI

BÀI 9. BASE

(16 câu)

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Khái niệm base là gì?

Trả lời:

Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-.

 

Câu 2: Các tính chất hóa học của base là?

Trả lời:

- Làm đổi màu chất chỉ thị: Làm đổi quỳ tím thành màu xanh, phenolphatlein không màu chuyển sang màu hồng.

- Tác dụng với dung dịch acid tạo muối và nước.

 

Câu 3: Cho biết phân loại base?

Trả lời:

- Base được chia thành 2 loại chính là base tan và base không tan trong nước.

Base tan trong nước được gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH,…

 

Câu 4: Trong các chất sau đây chất nào là base: Cu(OH)2, MgSO4, NaCl, Ba(OH)2?

Trả lời:

Cu(OH)2, Ba(OH)2.

 

Câu 5: Nêu ví dụ một số phản ứng phân li của base?

Trả lời:

 

Câu 6: Nêu tên gọi và công thức hóa học của một số base thông dụng?

Trả lời:

 

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Dựa vào bảng tính tan, cho biết những base nào sau đây là kiềm: KOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2?

Trả lời:

KOH, Ba(OH)2.

 

Câu 2: Để tránh nguyên liệu bị vụn khi chế biến trong quá trình làm mứt người ta thường ngâmnguyên liệu với nước vôi trong.Trong quá trình đó, độ chua của một số loại quả đi giảm đi. Vì sao lại như vậy?

Trả lời:

Vì nước vôi trong có tính kiềm nên tác dụng với acid trong một số loại quả làm cho độ chua của một số loại quả đi giảm đi.

 

Câu 3:  Cho 2 dung dịch giấm ăn và nước vôi trong nêu cách phân biệt hai dung dịch trên bằng

  1. a) quỳ tím
  2. b) phenolphthalein

Trả lời:

  1. a) Nhỏ lần lượt 1 - 2 giọt dung dịch vào quỳ tím

Nếu dung dịch nào làm quỳ tím chuyển là dung dịch giấm ăn

Dung dịch chuyển sang màu xanh là nước vôi trong

  1. b) Nhỏ vài giọt phenolphthalein lần lượt vào 2 dung dịch dung dịch nào chuyển hồng là nước vôi trong không hiện tượng là giấm ăn.

Câu 4: Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho các base KOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2 lần lượt tác dụng với

  1. a) dung dịch acid HCl
  2. b) dung dịch acid H2SO4.

Trả lời:

a)

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

b)

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2

Mg(OH)2 + H2SO4→ MgSO4 + 2H2O

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày chứa Al(OH)3 và Mg(OH)2 viết phương trình hóa học xảy ra giữa axit HCl trong dạ dày với các chất trên.

Trả lời:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

Câu 2: Dẫn hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 10 g NaOH, muối thu được có khối lượng là?

Trả lời:

nCO2=0,25 mol

nNaOH=0,25 mol=nCO2

=>To mui NaHCO3

NaOH+CO2NaHCO3  

 0,25     0,25         0,25       (mol)

mNaHCO3=0,25.84=21g

Vy m=21g

 

Câu 3: Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?

Trả lời:

Số mol Na2O thu được là: 

Theo phương trình hóa học:

Na2O + H2O → 2NaOH

1 mol                      2 mol

0,1 mol         →     0,2 mol

Khối lượng NaOH thu được là:

mNaOH = nNaOH.M = 0 ,2×(23+16+1) = 8(g)

 

Câu 4: Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam chất tan?

Trả lời:

nP2O5 = (mol)

PTHH:  P2O5  +  3H2O  →  2H3PO4

                 0,15                        →    0,3

=> mH3PO4 = 0,3.(1.3+31+16.4) = 29,4 (g)

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch NaOH (loãng, dư). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
Trả lời:

Khi cho hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch NaOH loãng dư thì chỉ có Al phản ứng.

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +  H2

Ta có: nAl = .nH2 = .0,3 = 0,2 (mol)

→ mCu = mX - mAl = 11,8 - 0,2. 27 = 6,4 (g)

 

Câu 2: Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3 : 1. Để trung hoà 100 ml dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5 M.

a, Tính nồng độ mol của mỗi axit.

b, 200 ml dung dịch A trung hoà hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M ?

Trả lời:

Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit và 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theo tạo kết tủa). Vậy nên nếu giải phương pháp bình thường sẽ rất khó khăn trong việc lập phương trình  để giải hệ. Nên ta sử dụng phương trình ion thu gọn.

  1. Phương trình phản ứng trung hoà

                             H+  +   OH      H2O    (1)

Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x

                          nH+  =  2 x  + 3 x =  5 x (mol)

                          nOH- =  0,5 . 0,05  =  0,025 (mol)

                          nH+  = nOH-  hay  5 x = 0,025 => x = 0,005

CM (HCl) =  0,15 (M)

CM (H2SO4 ) = 0,05 (M)

  1. Gọi thể tích dung dịch B là V (lit).

Trong 200 ml ddA :  

                          nH+ =  2. 5 x = 0,05 (mol)

Trong V (lit) ddB  :

                         nOH- =  0,2 . V + 2. 0,1. V  =  0,4 V (mol)

                          nH+ = nOH- hay  0,4 V = 0,05  => V = 0,125 (lit) hay 125 (ml)

 

=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 9: Base

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Khoa học tự nhiên 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay