Bài tập file word Toán 5 cánh diều Bài 18: So sánh các số thập phân
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 18: So sánh các số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 18. SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN
1, NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: So sánh các số thập phân sau và điền vào chỗ trống: <; >; hoặc =
- 0,5 ____ 0,50
- 1,25 ____ 1,205
- 3,01 ____ 3,001
- 9,0 ____ 9,01
- 7,12 ____ 7,1200
- 4,6 ____ 4,600
Trả lời:
- 0,5 = 0,50
- 1,25 > 1,205
- 3,01 > 3,001
- 9,0 < 9,01
- 7,12 = 7,1200
- 4,6 = 4,600
Câu 2: Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần,
a) 0,5; 0,55; 0,505; 0,500
b) 1,2; 1,20; 1,201; 1,21
Trả lời:
0,5 < 0,500 < 0,505 < 0,55
1,2 < 1,20 < 1,201 < 1,21
Câu 3: Chọn số lớn nhất trong các số sau:
a) 3,14; 3,141; 3,1; 3,142
b) 0,99; 0,999; 0,9999; 1,0
Trả lời:
Câu 4: Chọn số bé nhất trong các số sau:
a) 1,2; 1,21; 1,201; 1,2001
b) 5,0; 4,999; 5,0001; 4,99
Trả lời:
2, THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Viết số thập phân lớn nhất có 3 chữ sau dấu phẩy và số thập phân nhỏ hơn 5
Trả lời:
Số cần tìm là 4,999
Câu 2: Một sợi dây dài 5,6m được cắt thành hai đoạn dài 2,34m và 3,26m. So sánh độ dài của hai đoạn dây
Trả lời:
2,34m < 3,26m; đoạn thứ hai dài hơn
Câu 3: Một người đi bộ được 4,23km trong buổi sáng và 3,45km vào buổi chiều. So sánh quãng đường đã đi buổi sáng và buổi chiều,
Trả lời:
4,23km > 3,45km; buổi sáng đi được quãng đường dài hơn
Câu 4: Nối mỗi số thập phân ở cột A với phép so sánh tương ứng ở cột B:
Cột A:
1- 3,456
2- 4,2
3- 5,678
4- 2,9
Cột B:
a) Bé hơn 3
b) Bằng 4,2
c) Bé hơn 3,5 lớn hơn 2
d) Lớn hơn 5
Trả lời:
Câu 5: Một cửa hàng có 3 loại trái cây với khối lượng như sau:
- Táo: 12,345kg
- Cam: 11,678kg
- Lê: 12,4kg
Trả lời:
3, VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Một cửa hàng bán lần lượt 3,456kg; 3,465kg; và 3,546kg đường trong ba ngày. Ngày nào bán được nhiều nhất?
Trả lời:
Ngày thứ ba bán được nhiều nhất với 3,546kg
Câu 2: Một bài toán yêu cầu tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4,56m và chiều rộng 3,9m. Tính toán và so sánh diện tích với 18m²
Trả lời:
Diện tích hình chữ nhật là:
4,56 × 3,9 = 17,784 (m²)
Vì 17,784m² < 18m²
Diện tích hình chữ nhật nhỏ hơn 18m²
Câu 3: Một chiếc xe tải có tải trọng tối đa là 8,75 tấn. Hiện tại xe đã chở hàng hóa với các khối lượng lần lượt là 2,345 tấn; 3,2 tấn; và 2,987 tấn,
Kiểm tra xem xe có đang chở quá tải không
Trả lời:
Câu 4: Một bồn xăng có sức chứa 500 lít. Hôm nay, bồn được bơm thêm 245,678 lít và đã sử dụng 123,45 lít. Hỏi bồn còn chứa bao nhiêu lít xăng và so sánh với mức tối đa
Trả lời:
Câu 5: Hai chiếc xe đi trên cùng một quãng đường 120 km, Xe thứ nhất mất 1,345 giờ; xe thứ hai mất 1,5 giờ. Xe nào đi nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu km/h?
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 18: So sánh các số thập phân