Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 18: So sánh các số thập phân
Dưới đây là giáo án bài 18: So sánh các số thập phân. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 18 – SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố và thực hiện so sánh được các số thập phân.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến so sánh các số thập phân.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
- Năng lực mô hình hoa toán học.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò "Đáp nhanh" + GV chuẩn bị các tờ giấy, mỗi tờ ghi một số thập phân + GV mời ba nhóm HS tham gia mỗi nhóm 3 thành viên; mỗi nhóm sẽ bốc thăm 3 tờ (mỗi bạn bốc thăm một tờ), bốc được tờ giấy ghi số thập phân nào đọc số thập phân đó. Sau khi đọc xong 3 số thập phân của nhóm mình tiến hành sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. + GV bấm giờ, nhóm nào đọc nhanh và chính xác nhất sẽ nhận được một phần quà từ GV. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: HS nhớ và củng cố lại kiến thức của bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS1: Em hãy nêu cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau. Ví dụ: so sánh hai số: 13,29 và 19,32 +HS2: Em hãy nêu cách so sánh hai số thập phân có cùng phần nguyên. Ví dụ: so sánh hai số: 14,8 và 14,79. - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài toán. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: So sánh hai phân số sau:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời 4 HS lên bảng, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
- GV treo bảng phụ bài tập 2 và 3, phân công và yêu cầu các nhóm 4 người trao đổi, thảo luận và trả lời: Bài tập 2:
Bài tập 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 9,725; 7,925; 9,752; 9,75 b) 86,077; 86,707; 87,67; 86,77 - GV mời đại diện vài nhóm nhỏ lên bảng lớp trình bày. - GV chữa bài, nhận xét, đánh giá, tuyên dương các nhóm hoạt động nhanh và đúng Bài tập 4: Có ba khúc vải loai I, loại II và loại III dài bằng nhau. Người ta may quần áo loại I dùng hết 9,4m; loại II dùng hết 9,05m; loại III là 9,43m. Hỏi sau khi may quần áo xong, loại vải nào còn nhiều vải nhất? - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài tập 5: Tìm 3 số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: a) 2,9 < … < 3,5 b) 3,25 < … < 5,05 c) …. < 3,008 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 1 phần. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
- HS trả lời: + HS1: Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. VD: 13,29 <19,32 + Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn, + Nếu hai số thập phân có phần nguyên và phần thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. VD: 14,8 > 14,79.
Đáp án bài 1:
Đáp án bài 2:
Đáp án bài 3: a) 7,925; 9,725; 9,75; 9,752 b) 86,077; 86,707; 86,77; 87,67
Đáp án bài 4: Bài giải: May càng ít thì thừa càng nhiều Loại I dùng hết 9,4m; loại II dùng hết 9,05m; loại III là 9,43m, sau khi so sánh ta sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 9,05m < 9,4m < 9,43m Loại II < Loại I < Loại III Vậy vải loại II còn lại nhiều nhất. Đáp án bài 5:
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số lớn nhất trong các số thập phân: 34,0101; 34,0202; 34,0209; 34,1 là: A. 34,1 B. 34,0209 C. 34,0202 D. 34,0101 Câu 2: Trong các phép so sánh sau phép so sánh nào không đúng? A. 7,7156 > 7,6157 B. 23,7432 < 23,745 C. 1,2222 < 1,222 D. 0,05 = 0,05000 Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 50,7m ... 50,9m. A. < B. > C. = D. Không so sánh được. Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm, biết: 136,0....5 < 136,015 là: ……………… |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây