Bài tập file word Toán 5 cánh diều Bài 25: Cộng các số thập phân
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 25: Cộng các số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 25: CỘNG CÁC SỐ THẬP PHÂN
1, NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép cộng:
a) 2345 + ,,, = 50
b) 0,75 + ,,, = 1,5
c) ,,, + 12,3 = 25
Trả lời:
a) 23,45 + 26,55 = 50
b) 0,75 + 0,75 = 1,5
c) 12,7 + 12,3 = 25
Câu 2: So sánh tổng:
a) 45,67 + 78,9 … 123,45
b) 0,456 + 0,789 … 1,2
c) 100,5 + 200,75 … 300,25
Trả lời:
a) 45,67 + 78,9 = 124,57 > 123,45
b) 0,456 + 0,789 = 1,245 > 1,2
c) 100,5 + 200,75 = 301,25 > 300,25
Câu 3: Hãy nối các phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B,
Cột A | Cột B |
12,34 + 56,78 | 1,12 |
0,45 + 0,67 | 0,579 |
45,6 + 78,9 | 69,12 |
123,4 + 56,7 | 180,1 |
0,123 + 0,456 | 124,5 |
Trả lời:
Câu 4: Hãy xác định các phép tính sau là đúng hay sai:
a) 12,34 + 56,78 = 69,12
b) 0,45 + 0,67 = 1,1
c) 123,4 + 56,7 = 180,2
Trả lời:
2, THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Một cửa hàng bán 12,5 kg gạo vào buổi sáng và 23,75 kg gạo vào buổi chiều. Hỏi cả ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo?
Trả lời:
Cả ngày cửa hàng đã bán được số kg gạo là:
12,5 + 23,75 = 36,25 (kg)
Đáp số: 36,25 kg
Câu 2: Sắp xếp các dãy số thập phân sau theo thứ tự tăng dần và giảm dần:
a) 12,34, 45,67, 0,89, 3,21, 4,56
b) 78,9, 12,45, 34,56, 67,8, 9,01
Trả lời:
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 0,89,3,21,4,56,12,34,45,67
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 45,67,12,34,4,56,3,21,0,89
b) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 9,01,12,45,34,56,67,8,78,9
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 78,9,67,8,34,56,12,45,9,01
Câu 3: Trong mỗi dãy số thập phân sau, hãy tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất:
a) 3,45, 7,89, 12,34, 0,123, 8,76
b) 45,67, 89,01, 23,45, 12,3, 67,8
Trả lời:
a) Dãy số: 3,45,7,89,12,34,0,123,8,76
- Số nhỏ nhất: 0,123
- Số lớn nhất: 12,34
b) Dãy số: 45,67,89,01,23,45,12,3,67,845,67, 8
- Số nhỏ nhất: 12,3
- Số lớn nhất: 89,01
Câu 4: Hãy tìm giá trị của x trong các phương trình sau:
a) x - 12,34 = 56,78
b) x - 45,67 = 23,45
Trả lời:
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 5,6 + 3,79 + 12,21
b, 14,7 + 35,86 + 5,3 + 21,14
c, 111,8 + 32,83 + 37,2 + 92,17
Trả lời:
3, VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Có ba bao đựng đường, Bao thứ nhất nặng 32,6 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất là 10,8 kg, bao thứ ba nặng bằng trung bình cộng của bao thứ nhất và bao thứ hai, Hỏi cả ba bao có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Trả lời:
Bao thứ hai nặng là:
32,6 + 10,8 = 43,4 (kg)
Bao thứ ba nặng là:
(32,6 + 43,4) : 2 = 38 (kg)
Cả ba bao nặng là:
32,6 + 43,4 + 38 = 114 (kg)
Đáp số: 114 kg
Câu 2: Một người chạy bộ trong 3 ngày với quãng đường lần lượt là 12,456 km, 15,234 km, và 18,789 km, Tính tổng quãng đường người đó đã chạy
Trả lời:
Tổng quãng đường người đó đã chạy sau 2 ngày là:
12,456 + 15,234 = 27,690 (km)
Tổng quãng đường người đó đã chạy sau 3 ngày là:
27,690 + 18,789 = 46,479 (km)
Đáp số: 46,479 km
- Câu 3: Một người mua hàng lần lượt 3 món với giá 45,678 đồng, 67,89 đồng, và 123,456 đồng, Tính số tiền phải trả,
Trả lời:
Tổng số tiền mua 2 món đồ đầu là:
45,678 + 67,89 = 111,568 (đồng)
Tổng số tiền mua 3 món đồ đầu là:
111,568 + 123,456 = 237,024 (đồng)
Đáp số: 201,4704 đồng
Câu 4: Một học sinh có 89,56 điểm trung bình môn Toán, 78,45 điểm môn Văn, và 67,99 điểm môn Anh, Hỏi điểm trung bình cộng của học sinh đó là bao nhiêu?
Trả lời:
Câu 5: Mẹ đưa Nguyên 10 đô để mua đồ dùng học tập, Nguyên mua 1 cuốn vở là 4 đô, cây bút bi là 2,5 đô và cây bút chì 3,2 đô, Em hãy xem Nguyên có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định không?
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 25: Cộng các số thập phân