Bài tập file word Toán 5 cánh diều Bài 31: Luyện tập
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 31: Luyện tập. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 31: LUYỆN TẬP
1, NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a) 6,8 × 4
b) 0,75 × 6
c) 13,5 × 20
d) 3,2 × 15
Trả lời:
a) 6,8 × 4 = 27,2
b) 0,75 × 6 = 4,5
c) 13,5 × 20 = 270
d) 3,2 × 15 = 48
Câu 2: Hoàn thành bảng sau đây:
Thừa số | 12,45 | 15,3 | 9,8 |
Thừa số | 4,2 | 7,1 | 5,6 |
Tích |
Trả lời:
Thừa số | 12,45 | 15,3 | 9,8 |
Thừa số | 4,2 | 7,1 | 5,6 |
Tích | 52,59 | 108,63 | 54,88 |
Câu 3: Nối:
Thừa số 1 | Thừa số 2 | Tích |
13,56 | 3,5 | 86,92 |
19,27 | 6,3 | 47,46 |
10,6 | 8,2 | 121,401 |
Trả lời:
Câu 4: Điền dấu >, <, hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:
- 2,5×4…0,25×40
- 45,6×2…4,56×20
Trả lời:
2, THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Điền vào chỗ trống:
a, Một cây bàng cao 1,75 m; cây đa cao gấp 5 lần chiều cao của cây bàng, Hỏi cây đa cao … mét
b, Một cuộn chỉ dài 12,8 m; một cuộn chỉ khác dài gấp 4 lần cuộn chỉ này, Hỏi cuộn chỉ thứ hai dài … mét
Trả lời:
a, Cây bàng cao 1,75 m, cây đa cao gấp 5 lần:
Chiều cao cây đa là:
1,75×5=8,75 m
Kết quả: Cây đa cao 8,75 m
b, Cuộn chỉ dài 12,8 m, cuộn thứ hai dài gấp 4 lần:
Chiều dài cuộn thứ hai là:
12,8×4=51,2 m
Kết quả: Cuộn chỉ thứ hai dài 51,2 m,
Câu 2: Tính:
A, 350,45 − 15,2 × b; với b = 6
B, b × 89,6 + 425,3; với b = 4
Trả lời:
a, 350,45 − 15,2 × b; với b = 6
Thay b = 6: 350,45 − 15,2 × 6 = 350,45 − 91,2 = 259,25
Kết quả: 350,45 − 15,2 × 6 = 259,25
b, b × 89,6 + 425,3; với b = 4:
Thay b = 4: 4 × 89,6 + 425,3 = 358,4 + 425,3 = 783,7
Kết quả: 4 × 89,6 + 425,3 = 783,7
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Trả lời:
Câu 4: Một công nhân hoàn thành việc lắp ráp 14 000 bộ phận mỗi giờ, Hãy tính số bộ phận mà công nhân này sẽ hoàn thành trong 8,5 giờ
Trả lời:
Câu 5: Tính:
a, 48,6 × 52 − 48,6 × 22 − 48,6 × 15
b, 7,5 × 24 + 7,5 × 36 − 7,5 × 60
Trả lời:
3, VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Một cửa hàng có một số đường. Biết cửa hàng đã bán được 6,3 tạ đường, số đường còn lại được chia đều vào 16 bao, mỗi bao 0,45 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Trả lời:
Số kg đường còn lại trong cửa hàng là:
16 x 0,45 = 7,2 (tạ)
Trước khi bán, cửa hàng có số kg đường là:
6,3+ 7,2 = 12,5 (tạ)
Đáp số: 12,5 tạ
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2 km. Trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 10,52 km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki – lô – mét?
Trả lời:
2 giờ đầu đi được số ki – lô – mét là:
11,2 × 2 = 22,4 (km)
4 giờ sau đi được số ki – lô – mét là:
10,52 × 4 = 42,08 (km)
Người đó đi được tổng quãng đường là:
22,4 + 42,08 = 64,48 (km)
Đáp số: 64,48 km
Câu 3: Một chai nước có dung tích 0,54 lít. Nếu số chai nước này được xếp thành 100 hàng, mỗi hàng có 10 chai, hãy tính tổng dung tích nước.
Trả lời:
Câu 4: Một nhà máy sản xuất mỗi giờ được 0,125 tấn sản phẩm. Nếu máy chạy liên tục trong 1000 giờ nhưng bị mất 1/10 sản lượng do lỗi kỹ thuật, hỏi tổng số sản phẩm sản xuất được là bao nhiêu tấn?
Trả lời:
Câu 5: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 12,34 m và chiều rộng là 5,67 m. Nếu khu đất này được mở rộng thêm gấp 10 lần chiều rộng, hỏi diện tích mới của khu đất là bao nhiêu?
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 31: Luyện tập