Bài tập file word Toán 5 cánh diều Bài 46: Luyện tập chung
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 46: Luyện tập chung. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 46. LUYỆN TẬP CHUNG
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Hoàn thành bảng vào chỗ trống
Phân số / Hỗn số | Số thập phân | Tỷ số phần trăm |
| 83,33% | |
| ||
2,2 |
Trả lời:
Phân số / Hỗn số | Số thập phân | Tỷ số phần trăm |
0,75 | 75% | |
| 0,8333... | 83,33% |
| 0,7 | 70% |
2,2 | 220% |
Câu 2: Nối
Số thập phân | Tỷ số phần trăm |
0,6 | 40% |
0,4 | 60% |
1,25 | 250% |
2,5 | 125% |
Trả lời:
Số thập phân | Tỷ số phần trăm |
0,6 | 40% |
0,4 | 60% |
1,25 | 250% |
2,5 | 125% |
Câu 3: Tính nhẩm
a) 6% của 800
b) 12% của 1500
c) 9% của 2000
Trả lời:
Câu 4: Tính:
a) 532 480 + 198 145
b) 45 678 × 15
c) 1 230 456 – 345 678
d) 256 320 ÷ 64
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Điền vào chỗ trống:
a) Tỉ số phần trăm của 9 191 và 175 là ...
b) Tỉ số phần trăm của 1 287 và 1 125 là ...
c) 89% của 542 là ...
d) 63% của 12 587 là ...
Trả lời:
a) Tỉ số phần trăm của 9 191 và 175 là 52,5%
b) Tỉ số phần trăm của 1 287 và 1 125 là 114,4%
c) 89% của 542 là 482,38
d) 63% của 12 587 là 7 933,81
Câu 2: Tìm x trong phương trình với tỷ lệ phần trăm:
a) 20% của x = 50
b) 15% của x = 30
Trả lời:
a) 20% . x = 50 => x = 250
b) 15% . x = 30 => x = 200
Câu 3: Trên bản đồ có tỉ lệ: 1 : 500, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?
1000dm; 1000cm; 1000mm
Trả lời:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 ta có:
Độ dài 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1mm×500=500mm (hay 0,5m)
Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm×500=500cm (hay 5m)
Độ dài 1dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1dm×500=500dm (hay 50m)
Câu 4: Số:
a) 18 × ? = 6 150
b) ? ÷ 20 = 240
Trả lời:
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm:
a) 20 cm 3 mm = 20,3 mm b) 9,05 km = ... m
c) 22 ha 3 000 m2 = ... m2 d) 46 tấn 2 tạ = ... tấn
e) 2 m 15 cm = .... m f) 15,25 dm = ... mm
g) 725 kg = .... tấn
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km.
Trả lời:
Mỗi ki-lô-mét cần số lít xăng là:
12 : 100 = 0,12(l)
Số lít xăng ô tô cần để chạy quãng đường thứ nhất là:
0,12 × 138 = 16,56 (l)
Số lít xăng ô tô cần để chạy quãng đường thứ hai là:
0,12 × 162 = 19,44(l)
Đáp số: Quãng đường 1: 16,56 lít.
Quãng đường 2: 19,44 lít.
Câu 2: Một chiếc điện thoại có giá gốc là 10 000 000 đồng. Trong đợt khuyến mãi, cửa hàng giảm giá 15%. Hỏi giá sau khi giảm là bao nhiêu?
Trả lời:
Số tiền giảm là:
15% × 10 000 000 = 1 500 000 (đồng)
Giá sau giảm là:
10 000 000 − 1 500 000 = 8 500 000 (đồng)
Đáp số: 8 500 000 đồng
Câu 3: Một gia đình tiêu thụ 300 lít nước trong 1 ngày. Biết rằng 40% lượng nước này được dùng để tắm, 30% dùng để rửa bát, và phần còn lại dùng để uống. Hỏi lượng nước dùng để uống là bao nhiêu?
Trả lời:
Câu 4: Dân số một thị trấn hiện tại là 50 000 người. Dự kiến mỗi năm dân số sẽ tăng 2%. Hỏi sau 1 năm, dân số của thị trấn là bao nhiêu?
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 46: Luyện tập chung