Giáo án dạy thêm Toán 5 Cánh diều bài 46: Luyện tập chung

Dưới đây là giáo án bài 46: Luyện tập chung. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 46 – LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  • Củng cố và thực hiện chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân và tỉ số phần trăm, tìm tỉ số phần trăm của hai số, tính giá trị phần trăm của một số cho trước.
  • Vận dụng giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tế về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ bản đồ.

2. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện thành thạo chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân và tỉ số phần trăm, tìm tỉ số phần trăm của hai số, tính giá trị phần trăm của một số cho trước.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
  • Năng lực mô hình hóa toán học.

3. Phẩm chất

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt: 

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV tổ chức cho HS chơi trò Nhiệm vụ bí mật

+ GV cho HS truyền bóng trên nền nhạc, khi nhạc dừng, bóng đang trên tay bạn nào thì bạn đó nhận được một phong bì ghi nhiệm vụ bí mật. HS mở nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.

+ Nội dung của các nhiệm vụ bí mật giúp HS ôn lại các kiến thức về chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân và tỉ số phần trăm, tìm tỉ số phần trăm của hai số, tính giá trị phần trăm của một số cho trước (có thể sử dụng máy tính đối với những câu yêu cầu)

Ví dụ: 

1. 25% của 30 là ….

2. 1,34 Tech12h 0,25 = ….. 

3…..

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học 

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: HS nhớ và củng cố lại kiến thức của bài học.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi, hoàn thành các bài toán sau:

+ Bài toán 1: Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống:

a. Hỗn số 1Tech12h viết dưới dạng số thập phân là ……, dưới dạng tỉ số phần trăm là …………

b. Tỉ số phần trăm của 12kg và 3 yến là ……

c. 14% của 35,5kg ngô là ………

d. Tỉ lệ bản đồ là 1:2000 với độ dài trên bản đồ là 3,2cm thì độ dài thực tế là …… km.

e. 1,34 + 2,56 Tech12h 1,34 - 1,003 : 10 = …… - 2,36

 

 

+ Bài toán 2: Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ là 1 : 2000 có chu vi trên bản đồ là 25cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích thực tế của mảnh đất hình chữ nhật đó theo đơn vị ha.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài toán.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Điền số thập phân, hỗn số, phân số hoặc tỉ số phần trăm thích hợp vào ô trống

a. Tech12h = …………… = ……………%

b. Tech12h = ……………= ……………%

c. 182% = ……………… =………………

d. 12,5% = ……………… =………………

- GV mời 02 HS lên bảng, mỗi HS 1 phần.

- GV nhận xét, sửa lại (nếu có) và chốt đáp án.

Bài tập 2: Tìm

a. Tỉ số phần trăm của 38 và 60,8

b. Tỉ số phần trăm của 794 và 1985

c. 78,2% của 148

d. 65,9% của 4590

- GV mời 04 bạn trình bày miệng các phép tính thực hiện và kết quả.

- GV nhận xét, bổ sung (nếu có) và chốt đáp án.

 

- GV cho HS thảo luận nhóm theo tổ và trình bày vào bảng phụ hai bài toán sau:

Bài tập 3: Giải bài toán sau.

Mai muốn mua một chiếc váy có giá niêm yết tại cửa 760 000 đồng. Nhân ngày Black Friday, cửa hàng có hai chương trình khuyến mãi như sau:

- Mua trực tiếp tại cửa hàng sẽ được giảm giá 40% cho một sản phẩm.

- Mua online trên trang web của cửa hàng sẽ được giảm giá 45% và trả 40 000 đồng phí ship khu vực Hà Nội.

Theo bạn, Mai nên chọn hình thức nào để mua được đôi giày với giá tốt nhất? Vì sao? 

 

 

 

 

 

Bài tập 4: Giải bài toán sau.

Trên một bản đồ vẽ sơ đồ vườn hình chữ nhật nhà bà Lệ có tỉ lệ 1 : 280, ta đo được chiều dài của mảnh vườn là 2cm, chiều rộng của mảnh vườn bằng Tech12h chiều dài của mảnh vườn.

a. Tính chiều dài, chiều rộng thực của mảnh vườn.

b. Bà Lệ muốn rào xung quanh mảnh vườn và chừa lại 2m dành cho cổng rào thì cần mua bao nhiêu mét rào?

- GV mời 02 nhóm lên bảng, mỗi nhóm trình bày 1 bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

+HS1: 25% của 30 là: 7,5.

+HS2: 1,34 Tech12h 0,25 = 0,335

 

 

 

 

 

- HS hoạt động theo nhóm hoàn thành 
bài toán theo yêu cầu của GV.

Đáp án bài 1:

a. Hỗn số 1Tech12h viết dưới dạng số thập phân là 1,75, dưới dạng tỉ số phần trăm là 175%

b. Tỉ số phần trăm của 12kg và 3 yến là 40%

c. 14% của 35,5kg ngô là 4,97kg ngô

d. Tỉ lệ bản đồ là 1:2000 với độ dài trên bản đồ là 3,2cm thì độ dài thực tế là 0,64 km.

e. 1,34 + 2,56 Tech12h 1,34 - 1,003 : 10 = 7,0301 - 2,36

Đáp án bài 2:

Bài giải:

a. Nửa chu vi mảnh đất trên bản đồ là:

25: 2 = 12,5 (cm)

Ta có sơ đồ sau:

Tech12h

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Chiều rộng trên bản đồ là:

12,5 : 4 = 3,125 (cm)

Chiều rộng thực tế là: 

3,125 Tech12h 2000 = 6250 (cm) 

Chiều dài trên thực tế là:

6250 Tech12h 3 = 18750 (cm) 

Diện tích thực tế của mảnh đất là:

6250 Tech12h 18750 = 117187500 (cm2) = 1,171875ha

Đáp số: 1,171875ha

 

 



 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a. Tech12h1,4140%

b. Tech12h0,62562,5%

c. 182% = 1,82 = Tech12h

d. 12,5% = 0,125 = Tech12h

- HS quan sát và sửa bài.

Đáp án bài 2:

a. 38 : 60,8 = 0,625 = 62,5%

b. 794 : 1085 = 0,4 = 40%

c. 148 Tech12h 78,2 : 100 =115,738

d. 4590 Tech12h 65,9 : 100 = 3024,81

 

- HS lắng nghe và sửa bài.

 

 

 

 

Đáp án bài 3:

Bài giải:

Mua tại cửa hàng, Mai được giảm số tiền là:

760 000 Tech12h 40% = 304 000 (đồng)

Mua tại cửa hàng, Mai phải trả số tiền là:

760 000 - 304 000 = 456 000 (đồng)

Mua trên trang web của cửa hàng, Mai được giảm số tiền là:

760 000 Tech12h 45% = 342 000 (đồng)

Mua trên trang web của cửa hàng, Mai phải trả số tiền là:

760 000 - 342 000 + 40 000 = 458000 (đồng)

Vì 456 000 đồng < 458 000 đồng nên Mai nên mua trực tiếp tại cửa hàng.

Đáp án bài 4:

Bài giải

a. Chiều dài thực của mảnh vườn là:

2 Tech12h 280 = 560 (cm) = 5,6m

Chiều rộng thực của mảnh vườn là:

5,6 : 4 = 1,4 m

b. Chu vi của mảnh vườn là:

(5,6 + 1,4)Tech12h 2 = 14m

Bà Lệ cần mua số mét rào là:

14 - 2 = 12 (m)

Đáp số: a. 5,6m; 1,4m

b. 12m

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN WORD PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM

Chat hỗ trợ
Chat ngay