Bài tập file word Toán 5 cánh diều Bài 85: Ôn tập về tỉ số, tỉ số phần trăm
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 85: Ôn tập về tỉ số, tỉ số phần trăm. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 85: ÔN TẬP VỀ TỈ SỐ, SỐ PHẦN TRĂM
(13 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:
0,85
0,007
12,334
0,06
1,25
0,003
Trả lời:
0,85 = 85%
0,007 = 0,7%
12,34 = 1234%
0,06 = 6%
1,25 = 125%
0,003 = 0,3%
Câu 2: Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân
15%
250%
87,5%
48%
5,5%
300%
Trả lời:
15% = 0,15
250% = 2,5
87,5% = 0,875
48% = 0,48
5,5% = 0,055
300% = 3,0
Câu 3: Em hãy hoàn thành bảng sau:
Phân số | Số thập phân | Tỉ số phần trăm |
![]() | ? | ? |
![]() | ? | 45% |
![]() | ? | ? |
? | 0,85 | ? |
? | ? | 64% |
Trả lời:
Câu 4: Thực hiện yêu cầu dưới đây:
a) Tìm 3% của 250
b) Tìm 12,5% của 320
c) Tìm 7,8% của 450
d) Tìm 0,5% của 600
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Trong một khu rừng có 120 con thú, trong đó 15% là hươu và số còn lại là thỏ.
a) Tìm tỉ số phần trăm số thỏ trong khu rừng.
b) Tính số lượng thỏ trong khu rừng.
Trả lời:
a) Tỉ số phần trăm số thỏ trong khu rừng là: 100% - 15% = 85%
b) Số lượng thỏ trong khu rừng là: 120 × 85% = 120 x 0,85 = 102 (con)
Đáp số:
a) 85%
b) 102 con thỏ
Câu 2: Trong một bãi đậu xe có 80 chiếc xe, trong đó 12,5% là xe tải và số còn lại là xe hơi.
a) Tìm tỉ số phần trăm số xe hơi trong bãi đậu xe.
b) Tính số lượng xe hơi trong bãi đậu xe.
Trả lời:
a) Tỉ số phần trăm số xe hơi trong bãi đậu xe là: 100% 12,5% = 87,5%
b) Số lượng xe hơi trong bãi đậu xe là: 80 × 87,5% = 80 × 0,875 = 70 (chiếc)
Đáp số:
a) 87,5%
b) 70 chiếc xe hơi
Câu 3: Một hồ nước có tổng cộng 200 con cá, trong đó 8% là cá chép và số còn lại là cá rô phi.
a) Tìm tỉ số phần trăm số cá rô phi trong hồ.
b) Tính số lượng cá rô phi trong hồ.
Trả lời:
Câu 4: Kết quả khảo sát sự yêu thích một số loại trái cây của 100 học sinh được ghi lại ở bảng bên:
Tên trái cây | Số học sinh chọn |
Trái cây A | 45 |
Trái cây B | 30 |
Trái cây C | 15 |
Trái cây D | 10 |
a) Bao nhiêu phần trăm học sinh yêu thích trái cây A?
b) Bao nhiêu phần trăm học sinh yêu thích trái cây D?
Trả lời:
Câu 5: Kết quả khảo sát sự yêu thích các môn thể thao của 120 học sinh được ghi lại ở bảng bên:
Tên môn thể thao | Số học sinh chọn |
Bóng đá | 50 |
Cầu lông | 30 |
Bóng rổ | 25 |
Bơi lội | 15 |
a) Bao nhiêu phần trăm học sinh yêu thích môn bóng đá?
b) Bao nhiêu phần trăm học sinh yêu thích môn bơi lội?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Hiện tại, mỗi tháng gia đình Lan phải trả 200 000 đồng tiền điện. Sắp tới, giá tiền điện tăng thêm 5%. Hỏi mỗi tháng gia đình Lan phải trả bao nhiêu tiền điện theo giá mới?
Trả lời:
Giá tiền điện tăng thêm số tiền là: 200000 × 5/100 = 10000 (đồng)
Mỗi tháng gia đình Lan phải trả số tiền điện theo giá mới là:
200000 + 10000 = 210000 (đồng)
Đáp số: 210 000 đồng.
Câu 2: Hiện tại, mỗi tháng gia đình Mai phải trả 180 000 đồng tiền nước. Sắp tới, giá tiền nước tăng thêm 12%. Hỏi mỗi tháng gia đình Mai phải trả bao nhiêu tiền nước theo giá mới?
Trả lời:
Giá tiền nước tăng thêm số tiền là: 180000 × 12/100 = 21600 (đồng)
Mỗi tháng gia đình Mai phải trả số tiền nước theo giá mới là:
180000 + 21600 = 201600 (đồng)
Đáp số: 201 600 đồng.
Câu 3: Một quả bóng rổ có 24 miếng da màu cam và màu xanh, tỉ số của số miếng da màu cam và số miếng da màu xanh là 2 : 3. Tính số miếng da mỗi loại.
Trả lời:
Câu 4: Một chiếc bánh có 60 miếng trái cây, tỉ số của số miếng trái cây dâu tây và số miếng trái cây táo là 5 : 4. Tính số miếng trái cây mỗi loại.
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 85: Ôn tập về tỉ số, tỉ số phần trăm