Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
CHƯƠNG 7. TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
BÀI 38: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
(19 câu)
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Tuổi Mẹ và An là 36 tuổi, tuổi mẹ bằng tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Tổng số phần bằng nhau:
7 + 2 = 9 (phần)
Số tuổi của mẹ:
36 : 9 × 7 = 28 (tuổi)
Số tuổi của An:
36 – 28 = 8 (tuổi)
Đáp số: Mẹ 28 tuổi; An 8 tuổi.
Câu 2: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Trả lời:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là:
96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
Câu 3: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Trả lời:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
Câu 4: Tỉ số của hai số là . Tổng của hai số đó là 658. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Câu 5: Viết số thích hợp vào ô trống:
Trả lời:
Câu 6: Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:
Tổng của 2 số bằng …
Số lớn được biểu thị là …phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là … phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là …
Tổng số phần bằng nhau là … phần
Trả lời:
Câu 7: Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:
Tổng của hai số bằng ….
Số bé được biểu thị là… phần.
Só lớn được biểu thị là …. phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là ….
Tổng số phần bằng nhau là …. phần.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được 24 xe đạp. Số xe bán buổi sáng gấp đôi số xe bán buổi chiều. Hỏi mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp?
Trả lời:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
2 + 1 = 3 (phần)
Số xe bán được trong buổi sáng là:
24 : 3 × 2 = 16 (chiếc xe)
Số xe bán được trong buổi chiều là:
24 – 16 = 8 (chiếc xe)
Đáp số: Buổi sáng bán 16 chiếc xe
Buổi chiều bán 8 chiếc xe
Câu 2: Dựa vào sơ đồ, giải bài toán:
Trả lời:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
1 + 5 = 6 (phần)
Số gà trống là:
72 : 6 × 1 = 12 (con)
Số gà mái là:
72 – 12 = 60 (con)
Đáp số: 12 con gà trống
60 con gà mái
Câu 3: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Trả lời:
Tổng của hai số trên là: 99.
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là: 99 : 9 × 4 = 44
Số lớn là: 99 – 44 = 55
Đáp số: Số bé: 44; số lớn: 55
Câu 4: Tìm hai số biết trung bình cộng của hai số đó bằng 16 và số lớn bằng số bé.
Trả lời:
Câu 5: Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Trả lời:
Câu 6: Hai bao gạo chứa tổng cộng 76 kg gạo. Số gạo ở bao thứ nhất gấp 3 lần số gạo của bao thứ hai. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trả lời:
Câu 7: Một sợi dây dài 42m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 5 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:
Trả lời:
Bài toán: Tổng hai loại bóng đèn trắng và bóng đèn màu là 148 bóng. Biết rằng số bóng đèn trắng bằng 1/3 số bóng đèn màu. Hỏi số bóng đèn mỗi loại là bao nhiêu?
Giải bài toán:
Theo bài toán, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số bóng đèn màu trắng là:
148 : 4 × 1 = 37 (bóng)
Số bóng đèn màu là:
148 – 37 = 111 (bóng)
Đáp số:
Bóng đèn trắng: 37 bóng đèn
Bóng đèn màu: 111 bóng đèn
Câu 2: Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau?
Trả lời:
Tổng số học sinh hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 170 cây
Lớp 4B: 160 cây
Câu 3: Chu vi hình chữ nhật là 630m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.
Trả lời:
Câu 4: Hình chữ nhật có chu vi là 200m. Chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật?
Trả lời:
Câu 5: Có hai thùng đựng 96 lít dầu, biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Trả lời:
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó