Giáo án Toán 5 Kết nối bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Giáo án bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Kết nối bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 7: TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
BÀI 38: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
(2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số, tìm được hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Vận dụng được việc tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải quyết tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐỐ | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Hai lớp đóng góp được bao nhiêu quyển lịch? + Tỉ số của số quyển lịch của lớp 5A đóng góp được và số quyển lịch của lớp 5B đóng góp được bằng bao nhiêu? + Bài toán yêu cầu phải tìm gì khi biết những điều gì?
- GV giới thiệu: “Bài toán yêu cầu tìm số lượng hai nhóm sự vật khi biết tổng và tỉ số của chúng được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.” - GV đặt vấn đề: “Vậy làm thế nào để từ tổng và tỉ số của hai số ta tính được hai số đó?” - GV giới thiệu: “Để biết cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó; chúng ta cùng đến với bài học hôm nay “Bài 38. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết bài toàn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, tìm được hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. b. Cách thức tiến hành - GV nhắc lại bài toán ở phần Khởi động và đặt câu hỏi để học sinh trả lời, ví dụ + Có thể biểu diễn tỉ số bằng sơ đồ đoạn thẳng như thế nào? - GV giới thiệu về cách vẽ sơ đồ khi chiếu sơ đồ lên màn chiếu: - GV đặt câu hỏi: + Trong sơ đồ này có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? + Muốn tính giá trị một phần ta dùng phép tính nào? + Muốn tính số quyển lịch lớp 5A đã quyên góp ta tính như thế nào? + Muốn tính số quyển lịch lớp 5B đã quyên góp ta tính như thế nào?
- GV nhận xét: “Trong bài này, chúng ta có thể gộp bước tính giá trị một phần vào với phép tính số lượng quyển lịch lớp 5A đã quyển góp như sau: (60 : 15) - GV gọi 1 HS trình bày lại bài hoàn trình lên bảng.
- GV nhận xét và thống nhất lại các bước làm: “ Với dạng bài “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”, ta tiến hành theo các bước sau: + Bước 1: Vẽ sơ đồ + Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau + Bước 3: Tìm số bé + Bước 4: Tìm số lớn - GV lưu ý cho HS: + HS có thể tìm số lớn trước, số bé sau.. - GV cho học sinh nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV lưu ý: “Với bài toán này, vẽ sơ đồ cũng là một phần của bài giải.” C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện viết được tỉ số của hai số đã cho và tỉ số phần trăm. - HS hoàn thành các bài tập 1 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ : Hoàn thành BT1 Trên bãi cỏ có 49 con bò sữa gồm bò vàng và bò khoang, trong đó bò khoang bằng - GV hướng dẫn HS làm bài bằng cách đặt các câu hỏi nhắc lại kiến thức: + Tổng số con bò là bao nhiểu? + Tỉ số là bao nhiêu? + Cách tính số bò khoang (số bé) là như thế nào?
+ Cách tính số bò vàng (số lớn) là như thế nào?
- GV gọi 1 - 3 HS trả lời câu hỏi, cả lớp chú ý lắng nghe câu trả lời của bạn. - GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV gọi 1 - 2 HS lên bảng trình bày, cả lớp quan sát bài của bạn. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng việc nhận biết và giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải quyết bài toán thực tế. - HS hoàn thành các bài tập 2 ở mục hoạt động. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2 Trong một ngày, một cửa hàng đã bán hàng và thu được số tiền là 18 000 000 đồng. Biết số tiền bán được trong buổi sáng bằng - GV gọi HS đọc đề và tóm tắt đề bài. - GV cho HS làm bài tập nhóm (2 bàn một nhóm)
- GV mời 4 đại diện các nhóm trình bày vào bảng phụ và treo trên bảng, cả lớp theo dõi bài của 4 nhóm. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT trắc nghiệm Câu 1: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là A. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 3 phần. B. Số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần. C. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 8 phần. D. Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 5 phần. ………………… |
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Hai lớp đóng góp được 60 quyển lịch.
+ Tỉ số của số quyển lịch của lớp 5A đóng góp được và số quyển lịch của lớp 5B đóng góp được bằng + Bài toán yêu cầu phải tìm số lịch mỗi lớp quyên góp khi biết tổng số lịch của cả hai lớp và tỉ số giữa hai lớp.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trả lời: + Có thể biểu biễn tỉ số bằng sơ đồ đoạn thẳng cụ thể: lớp 5A được biểu diễn đoạn thằng được chia làm 7 phần bằng nhau, lớp 5B biểu diễn bởi đoạn thẳng được chia làm 8 phần như thế.
- HS quan sát và lắng nghe câu hỏi để trả lời: + Trong sơ đồ có tất cả 7 + 8 = 15 phần bằng nhau + Muốn tính giá trị một phần, ta dùng phép tính chia lấy 60 chia cho 15: 60 : 15 = 4 + Ta lấy giá trị một phần nhân với 7: 4 + Ta lấy giá trị một phần nhân với 7 hoặc lấy tổng số quyển lịch hai lớp trừ số quyển lịch lớp 5A: 4 60 - 28 = 32 (quyển)
- HS trình bày bài lên bảng: Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 8 = 15 (phần) Số quyển lịch của lớp 5A là: 60 : 15 Số quyển lịch của lớp 5B là: 60 - 28 = 32 (quyển) Đáp số: Lớp 5A: 28 quyển lịch Lớp 5B: 32 quyển lịch
- HS nhắc lại kiến thức và ghi chép vào vở.
- HS trả lời câu hỏi: + Tổng số con bò là 49 con. + Tỉ sô là + Muốn tính số bò khoang ta lấy tổng số bò chia cho tổng số phần rồi nhân với 2 : 49 : 7 + Muốn tính số bò vàng ta lấy tổng số bò chia cho tổng số phần rồi nhân với 5 hoặc lấy tổng số bò trừ đi số bò khoang: 49 : 7 49 - 14 = 35 (con) - HS hoàn thiện bài tập: Bài giải Ta có sơ đồ sau: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 Trên bãi cỏ có số bò khoang là: 49 : 7 Trên bãi cỏ có số bò vàng là: 49 - 14 = 35 (con) Đáp số: 14 con và 35 con
- HS tóm tắt: Một ngày thu được số tiền: 18 000 000 đồng Buổi sáng băng Số tiền mỗi buổi: ? đồng - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Ta có sơ đồ sau: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 Buổi sáng cửa hàng thu được số tiền là: 18 000 000 : 5 Buổi chiều cửa hàng thu được số tiền là: 18 000 000 - 10 800 000 = 7 200 000 (đồng) Đáp số: Buổi sáng: 10 800 000 đồng Buổi chiều: 7 200 000 đồng - HS chữa bài vào vở.
- Đáp án: Câu 1: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là Chọn B. ……………….. |
----------------------------------
----------------- Còn tiếp ---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây