Đề thi giữa kì 1 vật lí 12 kết nối tri thức (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Vật lí 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Khi cho 2 vật chênh lệch nhiệt độ tiếp xúc nhau, năng lượng nhiệt luôn truyền từ vật có (1)..... sang vật có (2)..... Quá trình truyền nhiệt kết thúc khi hai vật (3)..... (trạng thái này được gọi là trạng thái (4).....). Chọn đáp án có các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
A. (1) nhiệt độ cao; (2) nhiệt độ thấp; (3) có cùng nhiệt độ; (4) cân bằng nhiệt.
B. (1) nhiệt độ thấp; (2) nhiệt độ cao; (3) có cùng nội năng; (4) cân bằng nội năng.
C. (1) nhiệt độ cao; (2) nhiệt độ thấp; (3) có cùng nội năng; (4) cân bằng nội năng.
D. (1) nhiệt độ thấp; (2) nhiệt độ cao; (3) có cùng nhiệt độ; (4) cân bằng nhiệt.
Câu 2. Khi nói về thang đo nhiệt độ Kelvin và Celsius, kết luận nào sau đây là sai?
A. Nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius được kí hiệu là t, có đơn vị .
B. Mỗi liên hệ về các giá trị nhiệt độ giữa hai thang đo là: .
C. Nhiệt độ trong thang nhiệt độ Kelvin được kí hiệu là T, có đơn vị K.
D. Một độ chia trên thang nhiệt độ Kelvin có giá trị gấp 273 lần một độ chia trên thang nhiệt độ Celsius.
Câu 3. Nhiệt hóa hơi riêng có đơn vị đo là
A. J B. J/kg.K C. J/kg D. J/kg.độ
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 8. Khi nói về quá trình truyền nhiệt lượng khi cho hai vật tiếp xúc với nhau. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Năng lượng nhiệt được truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.
B. Năng lượng nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
C. Vật nóng hơn sẽ giảm nhiệt độ, vật lạnh hơn sẽ tăng nhiệt độ.
D. Khi hai vật ở cùng nhiệt độ, không có truyền năng lượng nhiệt giữa chúng.
Câu 9. Sắp xếp các nhiệt độ sau: ,
,
,
theo thứ tự tăng dần. Thứ tự đúng là:
A. ,
,
,
B. ,
,
,
C. ,
,
,
D. ,
,
,
Câu 10. Các nhiệt kế thường dùng như nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, được chế tạo dựa trên
A. sự nở dài của một thanh kim loại thẳng.
B. sự nở vì nhiệt của ống thủy tinh chứa chất lỏng.
C. sự nở dài của chất lỏng trong ống thủy tinh.
D. sự nở vì nhiệt của thể tích một lượng khí xác định ở áp suất không đổi.
Câu 11. Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó:
A. hóa hơi. B. hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
C. bay hơi hết. D. hóa hơi hoàn toàn.
Câu 12. Phân năng lượng nhiệt mà vật này truyền cho vật kia hoặc vật này nhận từ vật kia gọi là
A. thế năng. B. nội năng. C. nhiệt lượng. D. nhiệt độ.
Câu 13. Cặp nhiệt độ được chọn làm mốc trong thang đo nhiệt độ Kelvin là
A. độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm ba của nước.
B. nhiệt độ nước đóng băng và nhiệt độ điểm ba của nước.
C. nhiệt độ nước đóng băng và nhiệt độ sôi của băng.
D. độ không tuyệt đối và nhiệt độ nước sôi của nước tinh khiết.
Câu 14. Chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế thủy ngân thay đổi theo nhiệt độ. Ứng với hai vạch có nhiệt độ là 0C và 100
C thì chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm và 22 cm. Khi sử dụng nhiệt kế này để đo nhiệt độ của cơ thể một em bé đang bị sốt thì thấy cột thủy ngân cao 9,9 cm. Theo thang nhiệt Kelvin, nhiệt độ của em bé lúc này là bao nhiêu?
A. 327,0 K. B. 305,5 K. C. 312,5 K. D. 321,5 K.
Câu 15. Nội năng của một hệ là
A. tổng động năng và thế năng tương tác của các phân tử cấu tạo nên hệ.
B. tổng động năng và thế năng của hệ.
C. tổng công và nhiệt mà hệ nhận được từ bên ngoài.
D. tổng công và nhiệt mà hệ truyền ra bên ngoài.
Câu 16. Khi thép đang nóng chảy được làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng sẽ giúp tăng độ cứng cho thép và cách làm như vậy được gọi là tôi thép. Người ta có thể sử dụng nước để làm hạ nhiệt độ nhanh cho thép đang nóng đỏ vì
A. nước có khả năng bốc hơi rất nhanh khi gặp kim loại nóng.
B. nhiệt dung riêng của nước cao hơn nhiều so với của thép trong khi đó nhiệt độ sôi của nước lại thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của thép.
C. nhiệt độ nóng chảy của nước thấp hơn nhiều so với của thép.
D. sử dụng nước là do thói quen vì thật ra có thể để thép nóng đỏ trong không khí thì thép cũng hạ nhanh về nhiệt độ phòng.
Câu 17. Khi làm muối, người ta dựa vào hiện tượng nào của nước?
A. Bay hơi B. Sự sôi.
C. Đông đặc D. Ngưng tụ.
Câu 18. Chọn phát biểu sai? Sự bay hơi của một khối chất lỏng
A. phụ thuộc vào nhiệt độ, nhiệt độ càng cao sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
B. phụ thuộc vào độ ẩm của không khí trên mặt thoáng, độ ẩm càng lớn thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
C. phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng, diện tích mặt thoáng càng lớn thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
D. xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Giả sử một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là thang nhiệt độ Z, có đơn vị là °Z. Trong đó, nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1 atm là x°Z, nhiệt độ nước sôi ở 1 atm là y°Z. Từ vạch x°Z đến vạch y°Z được chia thành 180 khoảng, mỗi khoảng ứng với 1°Z.
a) Độ biến thiên nhiệt độ 18°C trong thang nhiệt độ Celsius bằng với độ biến thiên nhiệt độ 10°Z trong thang nhiệt độ Z.
b) Một độ chia trên thang nhiệt độ Z bằng 1,8 lần độ chia trên thang nhiệt độ Celsius.
c) Mối liên hệ giữa x và y là: .
d) Nếu nhiệt độ cơ thể người là 37°C tương ứng với 86,6°Z thì giá trị của x là 20.
Câu 2. Tại điểm ba của nước,
a) nhiệt độ của hệ khảo sát được chọn làm mốc trên thang đo Kelvin và có giá trị là 273,16 K.
b) nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở cả ba thể: rắn, lỏng, khí.
c) hệ khảo sát có áp suất 1 atm.
d) hệ khảo sát có nhiệt độ theo thang Celsius là 0, 01°C
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Có hai chai nước lạnh A và B hoàn toàn giống nhau. Cho chai nước A vào chậu nước đến khi cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong chậu giảm xuống. Lấy chai nước A ra ngoài và cho chai nước B vào chậu nước đến khi cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong chậu tiếp tục giảm xuống, lấy chai B ra khỏi chậu nước. Xem như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa chai nước A, B và nước trong chậu.
a) Nhiệt lượng của chậu nước truyền cho hai chai nước là như nhau.
b) Sau khi lấy các chai nước ra khỏi chậu thì nhiệt độ của chai nước A cao hơn nhiệt độ của chai nước B
c) Độ giảm nhiệt độ của chậu nước trong lần nhúng chai nước A nhiều hơn lần nhúng chai nước B
d) Tổng độ tăng nhiệt độ của 2 chai nước bằng tổng độ giảm nhiệt độ của nước trong chậu ở 2 lần nhúng.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng trong ca nhôm theo nhiệt lượng cung cấp được cho trên đồ thị. Cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là ;
, nhiệt nóng chảy của nước đá là
. Khối lượng của ca nhôm bằng bao nhiêu gam ? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Câu 2. Trong một hệ đun nước bằng năng lượng Mặt Trời, năng lượng Mặt Trời thu thập từ những mặt ngoài của phần góp, nó làm cho nước lưu thông qua các ống của phần góp. Bức xạ Mặt Trời đi vào trong phần góp qua các lớp phủ trong suốt, làm nóng nước trong ống. Nước này được bơm vào các bình chứa. Giả thiết rằng hiệu suất của toàn bộ hệ là 20% (nghĩa là 80% năng lượng Mặt Trời bị mất khỏi hệ). Hỏi diện tích của phần góp là bao nhiêu mét vuông khi cần nâng nhiệt độ của 200 lít nước trong bình chứa từ đến
trong 1 giờ? (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân). Biết khối lượng riêng của nước là
; nhiệt dung riêng của nước là
; cường độ ánh sáng Mặt Trời tới là
.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 5. Hiện nay, người ta có thể dùng các vỉ đá được làm nóng sẵn trong lò để nướng thức ăn. Giả sử, một vỉ đá có khối lượng 1,2 kg; nhiệt độ ban đầu là 28C được làm nóng trong lò có công suất 20 kW. Coi như toàn bộ năng lượng của lò cung cấp sẽ dùng để làm nóng vỉ đá. Biết rằng, để làm cho 1 kg đá làm vỉ này tăng thêm 1
C thì cần nhiệt lượng 5500 J. Để vỉ đá đạt được nhiệt độ 1000
C thì cần thời gian bao nhiêu phút? (Kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Câu 6. Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa 200 ml nước ở nhiệt độ ban đầu . Người ta đổ một cốc 50 ml nước ở nhiệt độ
vào bình rồi sau khi cân bằng nhiệt lại múc ra bình 50 ml nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các bình và môi trường. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu lượt thì nhiệt độ của nước trong bình sẽ lớn hơn 40°C? (Một lượt đổ gồm một lần múc nước vào và một lần múc nước ra).
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức vật lí | 6 | 2 | 5 | 2 | 1 | ||||
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | ||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 3 | 2 | 4 | 1 | 3 | ||
TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG I: VẬT LÍ NHIỆT | ||||||||||
Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể | Nhận biết | - Nêu được mô hình động học phân tử có thể dùng để giải thích cấu trúc của chất. - Nêu được sơ lược về chuyển động Brown. | - Nhận biết được một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể | 2 | 4 | C1 C2 | C1a C1b C1c C1d | |||
Thông hiểu | - Trình bày được trong thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi | 1 | C3 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 2. Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học | Nhận biết | - Nêu được mối liên hệ giữa nội năng của vật với năng lượng của các phần tử cấu tạo nên vật | 1 | C4 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt | - Xác định được áp suất và công của khối khí thực hiện được. | 1 | 2 | C5 | C3a C3b | ||||
Vận dụng | - Vận dụng được định luật I của nhiệt động lực học trong một số trường hợp. - Xác định được độ biến thiên nội năng của khối khí | 1 | 2 | 1 | C18 | C3c C3d | C2 | |||
Bài 3. Nhiệt độ. Thang nhiệt độ - nhiệt kế | Nhận biết | - Nhận biết được nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng - Nêu được hệ thức chuyển nhiệt độ Celsius sang Kelvin. | 1 | 1 | C6 | C3 | ||||
Thông hiểu | - Chuyển đổi được nhiệt độ Celsius sang Kelvin. | 2 | C7 C8 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 4. Nhiệt dung riêng | Nhận biết | - Nêu được định nghĩa và đơn vị của nhiệt dung riêng | 2 | C9 C10 | ||||||
Thông hiểu | ||||||||||
Vận dụng | - Vận dụng giải bài tập có liên quan đến nhiệt dung riêng. | 1 | 1 | C17 | C4 | |||||
Bài 5. Nhiệt nóng chảy riêng | Nhận biết | - Nhận biết được giá trị nhiệt nóng chảy của nước đá | - Nhận biết được việc sử dụng khí đốt để vận hành các nhà máy thép có thể gây ô nhiễm môi trường | 1 | 1 | C11 | C2a | |||
Thông hiểu | - Phân tích được ý nghĩa giá trị nhiệt nóng chảy riêng của thép | - Làm được bài tập đơn giản có liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng | 1 | 1 | 1 | C12 | C2b | C5 | ||
Vận dụng | Vận dụng kiến thức về nhiệt nóng chảy riêng để giải các bài tập có liên quan | 2 | C2c,d | |||||||
Bài 6. Nhiệt hóa hơi riêng | Nhận biết | - Nhận biết được kí hiệu của nhiệt hóa hơi riêng | 1 | C13 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt hóa hơi riêng | - Giải được bài tập liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng. | 1 | 1 | C14 | C1 | ||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 7. Bài tập về vật lí nhiệt | Nhận biết | - Nhận biết được hình thức xảy ra sự hóa hơi | 1 | C15 | ||||||
Thông hiểu | - Vận dụng các kiến thức về chủ đề vật lí nhiệt để giải thích các hiện tượng liên quan | 4 | C4a C4b C4c C4d | |||||||
Vận dụng | - Giải được bài tập liên quan đến vật lí nhiệt. | 1 | 1 | C16 | C6 |