Đề thi giữa kì 1 vật lí 12 kết nối tri thức (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Vật lí 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1.   Để mô tả, nghiên cứu cấu trúc và giải thích một số tính chất của các chất người ta sử dụng một mô hình được gọi là

A. mô hình động học phân tử. B. mô hình biểu tượng.

C. mô hình kí hiệu. D. mô hình toán học.

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 6.  Độ biến thiên nội năng của vật bằng 

A. tổng công mà vật nhận được.

B. tổng nhiệt lượng mà vật nhận được. 

C. tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.

D. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 7. Trường hợp nào sau đây nội năng của vật biến đổi không do thực hiện công? 

A. Đóng đinh.  B. Khuấy trà.

C. Mài dao mài kéo.  D. Nung thép trong lò.

Câu 8. Nội năng của vật biến đổi như thế nào nếu vật đó tỏa nhiệt ra ngoài và thực hiện công lên vật khác?

A. Không thay đổi. B. Giảm xuống. 

C. Tăng lên. D. Chưa đủ điều kiện xác định. 

Câu 9.   Sự truyền nhiệt là

   A. Sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

   B. Sự truyền trực tiếp nội năng từ vật này sang vật khác.

   C. Sự chuyển hóa năng lượng từ nội năng sang dạng khác.

   D. Sự truyền trực tiếp nội năng và chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

Câu 10.   Trên thang đo nhiệt độ Celsius, nhiệt độ sôi của nước là

   A. kenhhoctap B. kenhhoctap  C. kenhhoctap D. kenhhoctap

Câu 11.   Điểm đóng băng và sôi của nước theo thang Kelvin lần lượt là

A. kenhhoctap và 100 K. B. 273 K và 373 K. 

C. 73 K và 3 K. D. 32 K và 212 K.

Câu 12.   Các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước như sau.

a. Khuấy liên tục để nước nóng đều, đọc số chỉ của oát kế.

b. Lắp các dụng cụ thí nghiệm theo sơ đồ có sẵn.

c. Bật nguồn điện.

d. Đổ nước vào nhiệt lượng kế, xác định khối lượng nước trong nhiệt lượng kế.

e. Cắm đầu đo của nhiệt kế vào nhiệt lượng kế.

Thứ tự các bước tiến hành thí nghiệm là

A. kenhhoctap  B. kenhhoctap

C. kenhhoctap D. kenhhoctap

Câu 13.  Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để

A. chất đó nóng lên. B. chất đó nóng lên thêm kenhhoctap.

C. 1 kg chất đó nóng lên thêm kenhhoctap. D. 1 kg chất đó giảm đi kenhhoctap.

Câu 14. Khối đồng có khối lượng kenhhoctap nhận nhiệt lượng kenhhoctap thì tăng thêm kenhhoctapNhiệt dung riêng của đồng là

A. kenhhoctap          B. kenhhoctap C. kenhhoctap D. kenhhoctap

Câu 15.    Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg có ý nghĩa gì?

A. Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn.

B. Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

C. Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng.

D. Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hoá lỏng hoàn toàn.

Câu 16.   Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật có khối lượng m để làm vật nóng chảy hoàn toàn vật ở nhiệt độ nóng chảy xác định. Nhiệt nóng chảy riêng λ của chất đó được tính theo công thức

A. λ = Q.m B. λ = Q + m C. λ = Q – m D. λ = Q/m.

Câu 17.   Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500g nước đá ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.10J/kg

A. Q = 7.107 J B. Q = 167 kJ

C. Q = 167 J D. Q = 167.10J

Câu 18. Nhiệt lượng cần cung cấp cho chất lỏng hóa hơi hoàn hoàn ở một nhiệt độ nhất định phụ thuộc vào

A. nhiệt độ chất lỏng. B. bản chất của chất lỏng.

C. tốc độ thay đổi nhiệt độ. D. sự hao phí do mất mát nhiệt lượng.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2. Nhiệt dung riêng của nước kenhhoctap

a) Nhiệt lượng cần truyền cho kenhhoctapnước tăng thêm kenhhoctapkenhhoctap.

b)  kenhhoctap nên khi tăng khối lượng của nước lên 2 lần thì nhiệt dung riêng của nước giảm 2 lần.

c) Khi một lượng nước có khối lượng kenhhoctap  nhận nhiệt lượng kenhhoctap thì nhiệt độ của nó tăng thêm kenhhoctap.

d) Một lượng nước có khối lượng kenhhoctapvà nhiệt độ ban đầu kenhhoctap. Khi nhận nhiệt lượng kenhhoctap thì nhiệt độ cuối cùng của lượng nước đó là kenhhoctap.

Câu 3. Cho một viên nước đá có khối lượng 100 g ở nhiệt độ kenhhoctapvào 50 g nước đang ở nhiệt độ kenhhoctap. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg.K) và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là kenhhoctapJ/kg.

a) Mỗi kilôgam nước đá cần thu một lượng nhiệt là kenhhoctapJ để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy của nó.

b) Nước đá sẽ tan hoàn thành nước.

c) Khi cân bằng nhiệt được thiết lập, nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là kenhhoctap.

d) Khi cân bằng nhiệt được thiết lập, khối lượng nước trong thu được 150g.

Câu 4. Đồ thị ở hình bên cho biết sự thay đổi nhiệt độ của một chất lỏng khi bị đun nóng cho đến khi sôi. 

kenhhoctap

a) Nhiệt độ sôi của chất lỏng là 80oC. 

b) Trong quá trình sôi, nhiệt độ  của chất lỏng không tăng. 

c) Nếu chất lỏng được đun nóng mạnh hơn (bởi nguồn nhiệt có công suất cấp nhiệt lớn  hơn) thì đồ thị nhiệt độ của chất lỏng đó theo thời gian có độ dốc ban đầu tăng lên (nghĩa là chất lỏng sôi nhanh hơn). 

d) Nếu chất lỏng được đun nóng mạnh hơn (bởi nguồn nhiệt có công suất cấp nhiệt lớn hơn) thì nhiệt độ sôi của chất lỏng có thể lớn hơn 80oC.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3: Một ấm đun nước có công suất 500 W chứa 500 g nước ở nhiệt độ 300C. Cho nhiệt dung riêng của nước nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.106 J/kg. Thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi nước.

Câu 4. Hai lít nước được đun trong một chiếc bình đun nước có công suất kenhhoctap

Bình hoạt động bình thường. Khi đun nước, một phần nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh. Sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt ra môi trường theo thời gian đun được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. 

kenhhoctap

Nhiệt độ ban đầu của nước là kenhhoctap. Cho nhiệt dung riêng của nước là: kenhhoctap

Sau bao lâu (thời gian nhỏ nhất) thì nước trong bình có nhiệt độ là kenhhoctap? Biết công suất tỏa nhiệt trung bình ra môi trường được xác định theo công thức:kenhhoctap.

Câu 5. Một người thợ rèn nhúng một con dao rựa bằng thép có khối lượng 800 g ở nhiệt độ 8000C vào trong bể nước lạnh để làm tăng độ cứng của lưỡi dao. Nước trong bể có thể tích 300 lít và có nhiệt độ bằng với nhiệt độ ngoài trời là 300C. Biết nhiệt dung riêng của thép và nước lần lượt là 460 J/kg.K và 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho thanh bể và môi trường bên ngoài. Nhiệt độ của nước khi có sự cân bằng nhiệt

Câu 6: Một ấm đun nước có công suất 700 W chứa 450 g nước ở 250C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.106 J/kg. Sau khi đun nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun sôi nước trong 1 phút 30 giây. Khối lượng nước còn lại sau khoảng thời gian này

  

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN 1

PHẦN 2

PHẦN 3

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức vật lí

6

2

 

5

2

 

1

  

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí

2

3

 

1

 

2

 

1

 

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

1

1

3

 

2

4

 

1

3

TỔNG

9

6

3

6

4

6

1

2

3

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức vật lí

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG I: VẬT LÍ NHIỆT

      

Bài 1.

Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể 

Nhận biết

- Nêu được mô hình động học phân tử có thể dùng để giải thích cấu trúc của chất. 

- Nêu được sơ lược về chuyển động Brown. 

- Nhận biết được một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể

 

2

4

 

C1

C2

C1a

C1b

C1c

C1d

 

Thông hiểu

- Trình bày được trong thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi 

  

1

  

C3

  

Vận dụng

         

Bài 2. 

Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học

Nhận biết

- Nêu được mối liên hệ giữa nội năng của vật với năng lượng của các phần tử cấu tạo nên vật 

  

1

  

C4



 
 

Thông hiểu

 

- Xác định được trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt 

- Xác định được áp suất và công của khối khí thực hiện được.

1

2

 

C5

C3a

C3b

 

Vận dụng

  

- Vận dụng được định luật I của nhiệt động lực học trong một số trường hợp.

- Xác định được độ biến thiên nội năng của khối khí 

1

2

1

C18

C3c

C3d

C2

Bài 3. 

Nhiệt độ. Thang nhiệt độ - nhiệt kế

Nhận biết

- Nhận biết được nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng 

- Nêu được hệ thức chuyển nhiệt độ Celsius sang Kelvin.

  

1

 

1

C6

 

C3

Thông hiểu

  

- Chuyển đổi được nhiệt độ Celsius sang Kelvin.

2

  

C7

C8

  

Vận dụng

         

Bài 4. 

Nhiệt dung riêng

Nhận biết

- Nêu được định nghĩa và đơn vị của nhiệt dung riêng 

  

2

  

C9

C10

  

Thông hiểu

         

Vận dụng

  

- Vận dụng giải bài tập có liên quan đến nhiệt dung riêng.

1

 

1

C17

 

C4

Bài 5. 

Nhiệt nóng chảy riêng

Nhận biết

 

- Nhận biết được giá trị nhiệt nóng chảy của nước đá

- Nhận biết được việc sử dụng khí đốt để vận hành các nhà máy thép có thể gây ô nhiễm môi trường 

1

1

 

C11

C2a

 

Thông hiểu

 

- Phân tích được ý nghĩa giá trị nhiệt nóng chảy riêng của thép

- Làm được bài tập đơn giản có liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng 

1

1

1

C12

C2b

C5

Vận dụng

  

Vận dụng kiến thức về nhiệt nóng chảy riêng để giải các bài tập có liên quan 

 

2

  

C2c,d

 

Bài 6. 

Nhiệt hóa hơi riêng

Nhận biết

- Nhận biết được kí hiệu của nhiệt hóa hơi riêng 

  

1





 
 

C13





 
 

Thông hiểu

 

- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt hóa hơi riêng 

- Giải được bài tập liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng.

1

 

1

C14

 

C1

Vận dụng

         

Bài 7. 

Bài tập về vật lí nhiệt

Nhận biết

 

- Nhận biết được hình thức xảy ra sự hóa hơi 

 

1

  

C15

  

Thông hiểu

  

- Vận dụng các kiến thức về chủ đề vật lí nhiệt để giải thích các hiện tượng liên quan 

 

4

  

C4a

C4b

C4c

C4d

 

Vận dụng

  

- Giải được bài tập liên quan đến vật lí nhiệt.

1

 

1

C16

 

C6

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Vật lí 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay