Câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức Ôn tập chương 3 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 3. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 kết nối tri thức.

ÔN TẬP CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

(PHẦN 2 - 20 CÂU)

Câu 1: Liên kết hóa học là gì?

Trả lời:

Là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

Câu 2: Trình bày sự hình thành liên kết ion?

Trả lời:

- Hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.  - Hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

- Hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình. - Hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.

- Hình thành từ ion đa nguyên tử. - Hình thành từ ion đa nguyên tử.

- Hình thành từ hợp chất ion: từ cation và anion. - Hình thành từ hợp chất ion: từ cation và anion.

Câu 3: Liên kết cho - nhận là gì?

Trả lời:

Là trong liên kết có cặp electron do một nguyên tử đóng góp.

Câu 4: Tương tác van der Waals phụ thuộc vào yếu tố nào?

Trả lời:

Phụ thuộc vào hai yếu tố:

- Số lượng electron hay proton trong nguyên tử. - Số lượng electron hay proton trong nguyên tử.

- Điểm tiếp xúc giữa các phân tử. - Điểm tiếp xúc giữa các phân tử.

Câu 5: Cation chủ yếu là kim loại hay phi kim?

Trả lời:

Cation chủ yếu là kim loại.

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây: Oxygen, magnesium, potasium, Flourine có xu hướng nhận 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

Trả lời

Oxygen vì:

- Cấu hình electron của oxygen: 1s - Cấu hình electron của oxygen: 1s22s22p4

- O có 6 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận 2e để đạt cấu hình electron bền vững thỏa mãn quy tắc octet. - O có 6 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận 2e để đạt cấu hình electron bền vững thỏa mãn quy tắc octet.

Câu 7:Hãy viết phương trình hóa học diễn tả sự hình thành của các ion sau: Mg2+, Al3+, Cl -, S2-

Trả lời:

Mg → Mg2+ +2e

Al → Al3+ +3e

Cl + 1e → Cl -

S + 2e → S2-

Câu 8: Trong các hợp chất sau hợp chất nào có liên kết cộng hóa trị: NaCl, KF, CaF2 , CCl4

Trả lời:

CCl4  , vì ta có:

Câu 9: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử : CH4, H2O, PH3, H2S.

Trả lời:

Liên kết hydrogen hình giữa nguyên tử H ( đã có liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn thường là F, O, N) => H2O có thể tham gia liên kết hydrogen lên phân tử

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây:Oxygen, Potasium, Chlorine, Fluorine  có xu hướng đạt cấu hình eletron bền vững của khí hiếm khi tham gia hình thành liên kết hóa học nếu nguyên tử đó nhường electron?

 Trả lời:

- Cấu hình electron của potasium: 1s - Cấu hình electron của potasium: 1s22s22p63s23p64s1

- K có - K có  1e lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1e để đạt cấu hình bền vững.

Câu 11: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử: S2-, NH4 +, Mg2+, Cl - . Giải thích.

Trả lời:

Ion đa nguyên tử: NH4 + vì được hình thành từ hai nguyên tử N và H

Câu 12: Vì sao không nên ướp lạnh các lon bia, nước giải khát,... trong ngăn đá của tủ lạnh?

Trả lời:

Lúc nào có cấu trúc tinh thể phân tử với 4 phân tử H2O phân bố ở bốn đỉnh một tứ diện đều, bên trong là cấu trúc rỗng nên nước ở trạng thái rắn có thể tích lớn hơn khi ở trạng thái lỏng. Vì vậy mà khi ướp lạnh các lon bia, nước giải khát,... trong ngăn đá của tủ lạnh sẽ dễ bị méo, biến dạng thậm chí nổ các lon bia, nước giải khát.

Câu 13: Cho các nguyên tử và giá trị độ âm điện tương ứng như sau: Cl(3,16), O(3,44), N(3,04), P (2,19), H(2,2). Phân tử nào có liên kết phân cực nhất?

Trả lời:

NH3 vì:

Phân tửHiệu độ âm điện
Cl2O 
NO 
PH3 
NH3 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 14: Viết cấu hình cho electron  của các nguyên tố: O, F, Ne. Từ cấu hình electron đó hãy cho biết nguyên tố O, F mỗi nguyên tử nhận thêm mấy electron thì có cấu hình giống khí hiếm Neon. Hãy cho biết vì sao các nguyên tử phi kim lại có khuynh hướng nhận thêm electron để trở thành các ion âm?

Trả lời:

- Cấu hình electron của O, F, Ne: - Cấu hình electron của O, F, Ne:

O: 1s22s22p4

F: 1s22s22p5

Ne: 1s22s22p6

- Từ cấu hình electron nhận thấy: - Từ cấu hình electron nhận thấy:

+ Nguyên tử O dễ nhận 2 electron để trở thành O + Nguyên tử O dễ nhận 2 electron để trở thành O2-.

+ Nguyên tử F dễ nhận 1 electron để trở thành F + Nguyên tử F dễ nhận 1 electron để trở thành F -.

- Lúc này, các ion sẽ có cấu hình electron giống với cấu hình electron khí hiếm Neon. Các nguyên tử phi kim thường có 5, 6 hoặc 7 electron nên có khuynh hướng nhận electron để trở thành các ion âm và đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm (8 electron lớp ngoài cùng). - Lúc này, các ion sẽ có cấu hình electron giống với cấu hình electron khí hiếm Neon. Các nguyên tử phi kim thường có 5, 6 hoặc 7 electron nên có khuynh hướng nhận electron để trở thành các ion âm và đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm (8 electron lớp ngoài cùng).

Câu 15: Vận dụng các quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử N2

Trả lời:

Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử N2, nguyên tử nitrogen có 5 electron hóa trị, mỗi nguyên tử nitrogen cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử nitrogen góp chung 3 electron. Sau khi hình thành liên kết, trong phân tử N2 mỗi nguyên tử nitrogen đều có 8 electron xung quanh.

Câu 16: Giải thích vì sao nhện nước lại có thể đi trên mặt nước?

Trả lời:

Chân của con nhện nước gồm các chất kỵ nước (không phân cực), phân tử các chất này đẩy nước khiến cho chân của nhện nước không bị nước bao bọc và tụt xuống dưới nước. Vì vậy chúng có thể di chuyển trên bề mặt nước mà không làm vỡ bề mặt nước.

Câu 17: Cho độ âm điện của các nguyên tố O: 3,44 ; Cl: 3,16 ; N: 3,04 ;

C: 2,55 ; H: 2,2. Trong các hợp chất H2O; NH3; HCl; CH4. Hợp chất nào là liên kết cộng hóa trị có cực?

Trả lời:

Phân tửHiệu độ âm điệnLoại liên kết
H2O Cộng hóa trị phân cực
NH3 Cộng hóa trị phân cực
HCl Cộng hóa trị phân cực
CH4 Cộng hóa trị không phân cực

Câu 18: Giải thích vì sao nước đá nhẹ lại nổi lên trên mặt nước?

Trả lời:

Giữa các phân tử nước hình thành lực liên kết hydrogen. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước trên bề mặt nước và giữa các phân tử nước trên bề mặt và lớp nước bên dưới tạo sức căng bề mặt cho nước.

Câu 19: Viết công thức electron và công thức cấu tạo và công thức Lewis phân tử sau: NO2, HClO, PH3, PCl5, H3PO3, N2O5.

Trả lời:

Câu 20: So sánh được tính chất vật lý giữa các phân tử dựa vào liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.

Trả lời:

Để so sánh được tính chất vật lý giữa các phân tử, chúng ta cần nắm được những ý sau:

- Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết. - Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

⇒ Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước.

- Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực được hình thành giữa các phân tử hay nguyên tử. - Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực được hình thành giữa các phân tử hay nguyên tử.

⇒ Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay