Câu hỏi tự luận tin học 7 cánh diều Chủ đề E Bài 4: Định dạng hiển thị dữ liệu số
Bộ câu hỏi tự luận tin học 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chủ đề E Bài 4. Định dạng hiển thị dữ liệu số. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tin học 7 cánh diều.
Xem: => Giáo án tin học 7 cánh diều (bản word)
BÀI 4: ĐỊNH DẠNG HIỂN THỊ DỮ LIỆU SỐ (15 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (3 CÂU)
Câu 1: Có mấy dạng hiển thị số liệu trong Excel? Hãy kể tên.
Trả lời:
Có 3 cách để hiển thị số liệu trong Excel. Đó là:
- Number: Định dạng hiển thị số nói chung.
- Currency: Định dạng hiển thị số tiền, tức là số có kèm thêm kí hiệu tiền tệ.
- Percentage: Hiển thị số liệu dưới dạng phần trăm.
Câu 2: Các lệnh định dạng hiển thị số liệu thường nằm ở đâu trong cửa sổ làm việc Excel?
Trả lời:
Trong cửa sổ làm việc của Excel, các lệnh định dạng hiển thị số liệu thường dùng có trong nhóm lệnh Number của dải lệnh Home.
Câu 3: Định dạng hiển thị số liệu mặc định trong Excel là gì?
Trả lời:
Khi mở trang tính mới, định dạng hiển thị số liệu mặc định trong Excel là General.
II. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Chức năng của 2 lệnh Increase Decimal và Decrease Decimal trong nhóm lệnh Number là gì?
Trả lời:
- Increase Decimal: Có chức năng là tăng số chữ số phần thập phân.
- Decrease Decimal: Có chức năng là giảm chữ số phần thập phân.
Câu 2: Nêu quy định phân cách từng 3 nhóm chữ số (nghìn, triệu, tỉ). Có cách nào để thao nhanh không?
Trả lời:
Quy định phân cách từng nhóm 3 chữ số (nghìn, triệu, tỉ) là sử dụng dấu “,” để phân cách hay dấu “.”. Có thể thao tác nhanh bằng lệnh trong nhóm lệnh Number.
Câu 3: Lệnh Accouting Number Format có chức năng là gì?
Trả lời:
Lệnh Accouting Number Format dùng để thao tác nhanh có kí hiệu đồng đô la “$”, có tác dụng là hiển thị số tiền bằng đồng đô la.
Câu 4: Hiển thị số liệu dưới dạng phần trăm ta sử dụng lệnh nào?
Trả lời:
Để hiển thị số liệu dưới dạng phần trăm. Ta thao tác nhanh bằng lệnh (Percentage Style) có trong nhóm lệnh Number.
III, VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
Để thêm dấu “%” cho các ô số liệu kiểu phần trăm, cần:
1) Thực hiện phép chia số trong các ô đó cho 100.
2) Đánh dấu chọn các ô và nháy nút lệnh “%” trong nhóm lệnh Number.
3) Lần lượt gõ nhập thêm dấu “%” vào mỗi ô số liệu.
Trả lời:
Câu trả lời đúng là: 2. Để thêm dấu “%” cho các ô số liệu kiểu phần trăm, cần: Đánh dấu chọn các ô và nháy nút lệnh “%” trong nhóm lệnh Number.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sai? Nêu lý do.
1) Áp dụng dụng định dạng hiển thị số liệu thông dụng của Mỹ rất nhanh bằng các nút lệnh có trên dải lệnh Home hoặc chọn trong danh sách thả xuống của hộp General.
2) Áp dụng định dạng hiển thị số liệu theo kiểu Việt Nam thường phải mở hộp thoại Format Cells, chọn thẻ Number.
3) Các duy nhất để mở hộp thoại Format Cells là dùng tổ hợp phím tắt Ctrl+1.
4) Hộp thoại Format Cells không chỉ dành riêng để chọn định dạng các ô số liệu mà còn định dạng văn bản nói chung trong ô.
Trả lời:
Câu sai là: 3
Có tới 4 cách để mở hộp thoại Format Cells:
- Chọn vùng cần định dạng và bấm phím tắt CTRL + 1 (Nhấn giữ CTRL và bấm số 1)
- Chuột phải vào vùng cần định dạng và chọn trong menu này Format Cells…
- Bấm vào vị trí các mũi tên ở đã được khoanh tròn đỏ như trong hình vẽ:
- Trong thẻ Home, chọn Format rồi chọn Format Cells…
Câu 3: Trả lời các câu hỏi sau:
1) Hộp thoại Format Cells có nhiều thẻ, hãy cho biết đó là thẻ gì?
2) Thẻ nào trong hộp thoại Format Cells để chọn định dạng các ô số liệu?
3) Khi mở hộp thoại Format Cells thì theo mặc định, ta nhìn thấy thẻ nào?
4) Em hãy tìm hiểu xem các thẻ Alignment, Font, Border dùng để làm gì?
Trả lời:
1) Đó là các thẻ: Number, Alignment, Font, Border, Fill, Protection.
2) Thẻ Number để chọn định dạng các ô số liệu.
3) Khi mở hộp thoại Format Cells theo mặc định, ta nhìn thấy thẻ Number.
4) Theo tên gọi tiếng Anh, có thể đoán:
- Alignment: Để đóng văn bản trong ô sát lề trái, phải, căn chính giữa.
- Font: Để chọn kiểu chữ.
- Border: Để chọn các kiểu đường kẻ ô.
Câu 4: Hãy phát hiện những câu sai trong các câu sau và sửa lại.
Trong nhóm lệnh Number:
1) Nháy nút lệnh “$” để áp dụng kí hiệu đồng tiền đô la Mỹ.
2) Nháy nút lệnh “%” để tự động tính tỉ lệ phần trăm theo tổng cả cột.
3) Nháy nút lệnh “,” (Comma Style) để áp dụng dấu phân cách từng nhóm 3 chữ số (nghìn, triệu, tỷ) là dấu “,”.
4) Nháy nút lệnh (Increase Decimal) để dịch dấu phân cách phần thập phân thêm một cột sang trái.
5) Nháy nút lệnh (Decrease Decimal) để làm tròn, giảm bớt một chữ số phần lẻ.
Trả lời:
Câu sai là: 2 và 4.
2) Nháy nút lệnh % để hiển thị số liệu dưới dạng phần trăm
4) Nháy nút lệnh (Increase Decimal) để tăng số chữ số phần thập phân.
Câu 5: Nhóm lệnh Number để chọn áp dụng định dạng cho các ô số liệu. Dưới đây là một số mục trong trong danh sách thả xuống của hộp General. Hãy thử chọn áp dụng cho một ô chứa dãy số và giải thích tác dụng của từng lệnh.
1) General
2) Number
3) Fraction
4) Text
Trả lời:
1) General: No specific format, gõ nhập như thế nào thì hiển thị như thế.
2) Number: Coi dữ liệu là số, căn sát lề phải và tự động thêm phần thập phân là hai số 0 theo mặc định.
3) Fraction: Dữ liệu hiển thị ở dạng phân số, ví dụ 0.25 thành 1/4; 0.33333 thành 1/3.
4) Text: Coi dữ liệu là chữ, căn sát lề trái.
IV. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Cho bảng sau:
Bảng chỉ số BMI của một nhóm
Hãy nhập lại bảng trên vào Excel. Vì có cô đều đang ở dạng mặc định là General nên hãy áp dụng định dạng số liệu của Excel sao cho thích hợp với các số liệu.
Ví dụ: Chiều cao là số có một chữ số phần thập phân; cân nặng là số không có chữ số phần thập phân; BMI là số có hai chữ số phần thập phân.
Trả lời:
Câu 2: Từ bảng số liệu ở Câu 1 (Vận dụng cao). Chọn một khối ô số liệu trong bảng này. Cho biết kết quả khi lựa chọn hiển thị số với các thao tác sau:
1) Nháy chuột vào các lệnh “$”, “%”, “,”.
2) Chọn áp dụng định dạng Number cho khối ô: mở danh sách thả xuống của hộp General và nháy chọn Number.
3) Nháy chuột vào lệnh để tăng, giảm độ dài phần thập phân.
Trả lời:
1, Chọn khối ô BMI, sau đó vào thẻ Home, trong hộp thoại Number nháy chuột vào lệnh “%”. Kết quả nhận được là:
Thực hiện tương tự cho các lệnh “$”, “,”.
2) Chọn áp dụng định dạng Number:
Chọn khối ô, sau đó vào thẻ Home, trong hộp thoại Number nháy chuột vào, mở danh sách thả xuống của hộp General và nháy chọn Number.
3) Nháy chuột vào lệnh để tăng, giảm độ dài:
Chọn khối ô, sau đó vào thẻ Home, trong hộp thoại Number nháy chuột để tăng giảm phần thập phân.
Câu 3: Thiết kế một bảng Excel để theo dõi kết quả học tập của em và dự kiến định dạng hiển thị dữ liệu cho các cột. Gợi ý các thông tin cần có: môn học nào, hình thức kiểm tra, đánh giá là gì, thời gian (làm bài kiểm tra), điểm số, hệ số điểm, ... Tạo bảng trong trang MySheet và nhập dữ liệu.
Trả lời:
Bước 1. Mở phần mềm bảng tính.
Bước 2. Thay đổi tên sheet thành “MySheet”.
Bước 3. Tiến hành nhập liệu theo yêu cầu.
Bước 4. Định dạng dữ liệu.
Bước 5. Lưu bài.