Câu hỏi tự luận tin học 7 cánh diều Chủ đề E Bài 9: Định dạng trang tính và in

Bộ câu hỏi tự luận tin học 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chủ đề E Bài 9: Định dạng trang tính và in. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tin học 7 cánh diều.

BÀI 8: SỬ DỤNG MỘT SỐ HÀM CÓ SẴN (15 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 1: Quy tắc chung viết một hàm trong công thức là gì?

Trả lời:

Quy tắc chung để viết một hàm trong công thức là: Nhập dấu “=” đầu tiên trước hàm, sau đó nhập tên hàm. Sau tên hàm là danh sách đầu vào trong cặp dấu ngoặc đơn.

 

Câu 2: Hàm gộp là gì? Nêu chức năng của 5 hàm cơ bản.

Trả lời:

- Hàm gộp là tên gọi chung các hàm nhận đầu vào là một dãy nhiều số, cho kết quả đầu ra là một số.

- Chức năng của 5 hàm cơ bản là:

+ Hàm SUM: Tính tổng.

+ Hàm AVERAGE: Tính trung bình cộng.

+ Hàm MAX: Tìm giá trị lớn nhất.

+ Hàm MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất.

+ Hàm COUNT: Đếm số lượng.

 

Câu 3: Trả lời các câu hỏi sau:

1, Danh sách các loại đầu vào của hàm là gì?

2, Khi ta gọi dãy địa chỉ ô và địa chỉ khối ta làm như thế nào? Cho ví dụ.
Trả lời:

1, Danh sách đầu vào có thể là dãy số liệu trực tiếp, địa chỉ một ô, dãy địa chỉ ô, địa chỉ khối ô,… Dấu phân cách giữa các tham số trong hàm số có thể là dấu “;” hoặc dấu “,” tùy cấu hình máy.

2, Để gọi dãy địa chỉ ô hoặc địa chỉ khối ta nhập địa chỉ ô đầu tiên và địa chỉ ô cuối cùng được chia cách bởi dấu “:” ở giữa, hoàn toàn tương đương với dãy liệt kê đầy đủ các địa chỉ ô trong khối.

Ví dụ: =SUM(C3:C7) sẽ tương đương với =SUM(C3,C4,C5,C6,C7)

 

II. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Nêu các bước để thao tác nhanh tính tổng các số liệu trong khối ô.

Trả lời:

Các bước để thao tác nhanh tính tổng các số liệu có trong khối ô là:

Bước 1: Nhấn chuột vào ô đầu, kéo thả chuột đến ô cuối để chọn khối ô là một đoạn liền.

Bước 2: Nháy lệnh  trong nhóm Editing của dải lệnh Home.

 

Câu 2: Nêu các bước để sử dụng các hàm AVERAGE, MAX, MIN, COUNT bằng nút lệnh thao tác nhanh.

Trả lời:

Các bước để sử dụng các hàm AVERAGE, MAX, MIN, COUNT bằng nút lệnh thao tác nhanh là:

Bước 1: Nhấn chuột vào ô đầu khối, kéo thả chuột để chọn khối ô là một đoạn liền.

Bước 2: Nháy chuột vào dấu trỏ xuống bên phải nút lệnh trong dải lệnh Home, xuất hiện danh sách thả xuống.

Bước 3: Nháy chuột vào lệnh cần dùng trong danh sách. Kết quả sẽ xuất hiện ở ô cuối dãy.

 

Câu 3: Trường hợp đầu vào là danh sách có nhiều địa chỉ ô rời rạc hoặc ô chứa công thức ở nơi khác thì có thể áp dụng được thao tác nhanh không? Nếu không thì chúng ta cần phải làm gì?

Trả lời:

Trường hợp đầu vào là danh sách có nhiều địa chỉ ô rời rạc hoặc ô chứa công thức ở nơi khác thì không thể áp dụng được thao tác nhanh. Lúc này chúng ta cần phải điền từng địa chỉ ô tại vị trí con trỏ soạn thảo đang nhấp nháy chờ.

 

Câu 4: Giả sử các ô, khối ô đều chứa số. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm (…) trong các câu sau đây sao cho đúng.

1) Kết quả tính AVERAGE(A1:A4) là…

2) Kết quả tính MAX(A1,A3,A5,A7) là…

3) Kết quả tính SUM(A1:A4,B2) là…

Trả lời:

1) Kết quả tính AVERAGE(A1:A4) là trung bình cộng của bốn ô A1, A2, A3, A4.

2) Kết quả tính MAX(A1, A3, A5, A7) là số lớn nhất trong bốn số ở các ô A1, A3, A5, A7.

3) Kết quả tính SUM(A1:A4,B2) là tổng các số trong năm ô A1, A2, A3, A4, B2.

 

Câu 5: Khi sử dụng các hàm, có những lưu ý gì?

Trả lời:

Những lưu ý khi sử dụng các hàm là:

- SUM: Lưu ý kiểm tra xem tất cả các ô bạn muốn tính tổng có chứa giá trị số hay không. Các ô trống, hoặc chứa văn bản, có thể không được tính vào tổng nếu không phù hợp.

- AVERAGE: Lưu ý rằng hàm này chỉ tính trung bình của các giá trị số. Các ô trống hoặc chứa văn bản không được tính vào trung bình.

- MIN/MAX: Lưu ý rằng các hàm này không tính các ô trống hoặc chứa văn bản, chỉ áp dụng cho giá trị số.

- COUNT: Lưu ý rằng hàm này chỉ đếm các ô có chứa dữ liệu. Các ô trống sẽ không được tính vào số lượng.

 

III, VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 1: Trong cửa sổ soạn thảo văn bản Word có một bảng gồm nhiều hàng, nhiều cột số liệu. Hãy thao tác khám phá theo hướng dẫn và trả lời các câu hỏi sau:

1) Nháy chuột chọn một ô cuối số liệu, nháy chuột chọn lệnh fx(Formula) trong dải lệnh Layout. Sau đó, mô tả lại những gì em thấy. Hãy đoán xem điều gì xảy ra khi nhấn Enter hoặc nháy chọn OK?

2) Nháy chuột chọn một ô cuối hàng số liệu, nháy chuột chọn fx trong dải lệnh Layout. Sau đó, mô tả lại những gì em thấy. Hãy đoán xem điều gì xảy ra khi nhấn Enter hoặc nháy chọn OK?

Trả lời:

1) Xuất hiện hộp thoại gợi ý tính tổng các ô bên trên cùng cột. Nhấn Enter hay chọn OK thì Word sẽ tự điền tổng, giống như dùng hàm Sum trong Excel.

2) Xuất hiện hộp thoại gợi ý tính tổng các ô bên trái cùng hàng nhấn enter hay chọn OK thì Word sẽ tự điền tổng giống như dùng hàm Sum trong Excel.

 

Câu 2: Từ kết quả khám phá ở Câu 1 (Vận dụng), hãy viết hướng dẫn sử dụng các hàm SUM, MAX, MIN, AVERAGE trong Word.

Trả lời:

Nháy chuột chọn một ô cuối cột số liệu/một ô cuối hàng số liệu; nháy chuột chọn fx trong dải lệnh Layout; khi xuất hiện hộp thoại gợi ý thì thay vì hàm SUM, nhập các tên hàm mong muốn như: MAX, MIN, AVERAGE, COUNT.

 

Câu 3: Để tính tổng số sản phẩm làm được trong 7 ngày ở bảng dữ liệu trong bảng sau:

 

Ba bạn đã chọn ba công thức khác nhau:

Bạn Minh chọn công thức =C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9.

Bạn Khoa chọn công thức =SUM(C3,C4,C5,C6,C7,C8,C9).

Bạn An chọn công thức =SUM(12,15,10,8,19,17,19).

Em hãy cho biết các công thức trên có cho kết quả đúng không? Nhược điểm khi dùng các công thức trên là gì?

Trả lời:

Công thức của ba bạn đều đúng.

Công thức của An có hạn chế là khi số sản phẩm thay đổi thì phải gõ lại công thức. Các công thức của Minh và Khoa sẽ gặp khó khăn nếu cần tính tổng của nhiều ô tính, chẳng hạn tổng của các ô từ D1 đến D100. Từ đó có thể thấy công thức =SUM(C3:C9) giúp viết dễ dàng, nhanh chóng hơn.

 

Câu 4: Mỗi hàm sau cho kết quả như thế nào?

a) SUM(1,3, “Hà Nội”, “Zero”, 5)

b) MIN(3,5, “One”, 1)

c) COUNT(1,3,5,7)

Trả lời:
a) Kết quả hiện #NAME?

b) Kết quả hiện #NAME?

c) Kết quả bằng 4. Hàm đếm số các giá trị là số

 

Câu 5: Để tính tổng các ô từ C3 đến C7, phương án nào sau đây là đúng?

A. =SUM(C3-C7).                  B. =SUM(C3:C7).

C. =SUM(C3...C7).                 D. =TONG(C3:7).

E. =SUM(C3, C4, C5, C6, C7).

Trả lời:

Để tính tổng các ô từ C3 đến C7, phương án đúng là:

B. =SUM(C3:C7).

E. =SUM(C3, C4, C5, C6, C7).

 

Câu 6: Các công thức sau đây báo lỗi sai, em hãy sửa lại cho đúng:

a) =SUM(1.5 A1:A5).

b) =SUM(K1:H 1).

c) =SUM B1:B3.

d) =SUM (45+24).

Trả lời:

Có thể sửa lại như sau:

a) =SUM(1.5,A1:A5) (Thiếu dấu “,” phân tách hai vùng dữ liệu.)

b) =SUM(K1:H1) (Thừa dấu cách ở địa chỉ ô H1.)

c) =SUM(B1:B3) (Thiếu dấu đóng mở ngoặc đơn.)

d) =SUM(45,24) (Sai dấu phân tách hai số.)

 

IV. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Thực hành tạo tệp tính mới và nhập bảng dữ liệu theo mẫu như hình sau:

 

a) Giả sử cần tính tổng điểm các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, em hãy viết công thức tính Tổng điểm ở ô F4.

b) Hãy viết công thức tính điểm trung bình môn Ngữ văn ở ô C22.

c) Hãy sao chép các công thức ở ô F4 cho các ô F5 đến F21; công thức ở ô C22 cho các ô D22 và E22.

Trả lời:

a) Công thức ở ô F4 là=SUM(C4:E4).

b) Công thức ở ô C22 là =AVERAGE(C4:C21).

c) Cách sao chép công thức ở các ô liền nhau:

– Chọn ô F4 → đưa con trỏ chuột lên ô vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của ô F4 đến khi con trỏ chuột có dạng dấu + → kéo thả chuột xuống dưới để sao chép công thức cho các ô F5, F6,..., F21

- Tương tự, chọn ô C22 rồi kéo thả chuột sang ngang để sao chép công thức cho các ô D22, F22.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận tin học 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay