Phiếu trắc nghiệm Tin học 7 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tin học 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 7 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Để tìm số lớn nhất của dãy 3,7, 9, 2, 1, nằm ở vị trí nào ở bước 1 tạm thời ghi nhận vị trí của số lớn nhất là vị trí của số:
A. 9
B. 7
C. 3
D. 1
Câu 2: Khi phát biểu bài toán sắp xếp cần xác định rõ:
A. Thứ tự tăng dần hay giảm dần?
B. Sắp xếp những gì?
C. Dãy đầu vào. Sắp xếp những gì?
Tiêu chí: Sắp xếp theo cái gì? Thứ tự tăng dần hay giảm dần?
D. Dãy đầu vào là gì?
Câu 3: Tìm kiếm tuần tự có ưu điểm gì?
A. Tốc độ tìm kiếm nhanh hơn tìm kiếm nhị phân
B. Không yêu cầu danh sách phải được sắp xếp trước
C. Chỉ hoạt động với danh sách có số lượng nhỏ
D. Cần ít bộ nhớ hơn tìm kiếm nhị phân
Câu 4: Một cửa hàng đang có danh sách khách hàng được sắp xếp theo tên từ A → Z. Bạn cần tìm một khách hàng có tên "Nguyễn Văn A". Thuật toán nào nhanh nhất?
A. Tìm kiếm tuần tự
B. Tìm kiếm nhị phân
C. Sắp xếp chọn
D. Sắp xếp nổi bọt
Câu 5: Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa sắp xếp chọn và sắp xếp nổi bọt là gì?
A. Sắp xếp chọn thực hiện ít hoán đổi hơn so với sắp xếp nổi bọt
B. Sắp xếp nổi bọt luôn nhanh hơn sắp xếp chọn
C. Sắp xếp chọn chỉ hoạt động trên danh sách đã sắp xếp trước
D. Sắp xếp nổi bọt không bao giờ thay đổi vị trí của phần tử
Câu 6: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về thuật toán tìm kiếm tuần tự:
A. Hai khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự là tìm thấy hoặc xét hết dãy và không tìm thấy kết quả cần tìm kiếm.
B. Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi không tìm thấy kết quả mong muốn hoặc kết quả đó nằm ở cuối dãy.
C. Có hai loại bài toán tìm kiếm là: Tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự và tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự.
D. Thuật toán tìm kiếm tuần tự chỉ áp dụng với những bài toán đã được sắp xếp.
Câu 7: Trong bài toán tìm kiếm nhị phân, đối với dãy đã sắp xếp tăng dần khi nào phạm vi tìm kiếm nằm ở nửa sau của dãy:
A. Khi số cần tìm lớn hơn phần tử giữa của phạm vi tìm kiếm.
B. Khi số cần tìm nhỏ hơn phần tử giữa của phạm vi tìm kiếm.
C. Khi số cần tìm lớn hơn phần tử đầu tiên của dãy.
D. Khi số cần tìm nhỏ hơn phần tử cuối cùng của dãy.
Câu 8: Khi nào thì việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử ở cuối dãy?
A. Khi đã tìm thấy số ở đó.
B. Khi số cần tìm chưa tìm thấy.
C. Khi thuật toán kết thúc.
D. Khi thuật toán tạm dừng.
Câu 9: Sắp xếp kết quả kiểm tra môn Sinh học theo thứ tự từ thấp đến cao. Dãy đầu vào là gì?
A. Điểm kiểm tra môn Toán.
B. Điểm kiểm tra môn Sinh.
C. Điểm kiểm tra môn Lý.
D. Điểm kiểm tra môn Hóa.
Câu 10: Cho một dãy số: 12, 13, 32, 45, 33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 33 có trong dãy này không” là:
A. Tìm thấy.
B. Không tìm thấy.
C. Không có kết quả.
D. Kết quả sai.
Câu 11: Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng được cho dãy đã sắp xếp thứ tự tăng dần.
B. Tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng được cho dãy đã sắp xếp thứ tự giảm dần.
C. Tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng được cho dãy đã sắp thứ tự.
D. Tìm kiếm nhị phân áp dụng được cho dãy bất kì.
Câu 12: Cho dãy số 3, 4, 2, 7, 9. Sắp xếp dãy theo chiều giảm dần bằng cách chọn dần gồm một vòng lặp có số lần lặp là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng nhất về thuật toán tìm kiếm nhị phân?
A. Chỉ áp dụng tìm kiếm nhị phân với dãy số tăng dần.
B. Có thể áp dụng tìm kiếm nhị phân với bất kì dãy số nào.
C. Không phải với bất cứ dãy số nào cũng có thể áp dụng được thuật toán tìm kiếm nhị phân. Vì tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng với dãy số đã được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần.
D. Chỉ áp dụng tìm kiếm nhị phân với dãy số giảm dần.
Câu 14: “Chọn số lớn nhất trong dãy nguồn còn lại” là một bài toán con khi thực hiện sắp xếp chọn dần. Giả sử dãy cần sắp xếp gồm 10 số. Hãy chọn câu đúng:
A. Phải giải 10 bài toán con nói trên.
B. Phải giải 9 bài toán con nói trên.
C. Phải giải 1 bài toán con nói trên.
D. Tùy theo dãy đầu vào mà số lần giải bài toán con khác nhau.
Câu 15: Cho dãy số 2, 4, 6, 8, 9. Bài toán “Tìm vị trí của số 8 trong dãy”, có phạm vi tìm kiếm là:
A. Nửa dãy đầu.
B. Nửa dãy sau.
C. Tất cả dãy.
D. Không có phạm vi.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho đoạn thông tin:
Tìm kiếm nhị phân là một thuật toán hiệu quả để tìm kiếm một phần tử trong một dãy số đã được sắp xếp. Thuật toán này hoạt động bằng cách chia dãy số thành hai nửa, so sánh phần tử giữa với giá trị cần tìm, và tiếp tục tìm kiếm trong nửa lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào kết quả so sánh.
Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Tìm kiếm nhị phân chỉ có thể áp dụng cho các dãy số đã sắp xếp.
b) Tìm kiếm nhị phân là một phương pháp tìm kiếm chậm hơn so với tìm kiếm tuần tự.
c) Tìm kiếm nhị phân không cần phải so sánh phần tử giữa với giá trị cần tìm.
d) Thuật toán tìm kiếm nhị phân có thể giảm số lượng phần tử cần kiểm tra trong mỗi bước.
Câu 2: Cho đoạn thông tin:
Sắp xếp chọn là một thuật toán có độ phức tạp thời gian là O(n²), trong đó n là số lượng phần tử trong danh sách. Do đó, thuật toán này không phải là lựa chọn tốt nhất cho danh sách lớn.
Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Độ phức tạp của thuật toán sắp xếp chọn là O(n).
b) Sắp xếp chọn không hiệu quả cho danh sách lớn.
c) Sắp xếp chọn có thể thực hiện trên danh sách đã sắp xếp.
d) Sắp xếp chọn là thuật toán tốt nhất cho mọi loại danh sách.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................