Bài tập file word Hóa học 10 chân trời Bài 12: Phản ứng oxi hóa - khử

Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 chân trời Bài 12_Phản ứng oxi hóa - khử. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

BÀI 12: PHẢN ỨNG OXI HÓA- KHỬ

1.   NHẬN BIẾT

Câu 1: Tổng số oxi hóa trong một phân tử bằng bao nhiêu?

Trả lời

Tổng số oxi hóa trong một phân tử bằng 0

Câu 2: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóalà gì?

Trả lời

Chất khử là chất nhận electron

Câu 3: Quá trình khử là gì?

Trả lời

Quá trình oxi hóa là quá trịnh nhận electron

Câu 4: Nêu nguyên tắc của phản ứng oxi hóa - kh.

Trả lời

Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

2.   THÔNG HIỂU

Câu 1: Trong phản ứng  Cl2 (r) +2KBr (dd) → Br2 (1) + 2KCl (dd), Cl đóng vai trò là chất oxi hóa hay chất khử? Giải thích

Trả lời

Trong phản ứng trên Cl đóng vai trò là chất khử. Vì Cl có số oxi hóa giảm nên nó là chất khử ( từ 0 xuống -1)

Câu 2: Trong phản ứng hóa hóa học: Fe + H2SO4 →FeSO4 + H2, Fe đóng vai trò là chất khử hay oxi hóa.

Trả lời

Ta có :

Fe có vai trò là chất khử vì số oxi hóa giảm.

Câu 3: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử và ion sau:

  • a. Fe(NO3)3, NH4NO3, NxOy
  • b. H2S, S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO4, H2S2O7, FeS, FeS2

Câu 4: Xác định số oxi hóa của các ion sau: , , ,

Trả lời

3.   VẬN DỤNG

Câu 1: Lập phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp:

  • a. FeO + HNO3 → Fe(NO3) + NO2 + H2O
  • b. MnO2 + HCl →   MnCl2 + Cl2+  H2O
  • c. Al+ Fe3O4 →  Al2O3+ Fe

Câu 2: Lập phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp:

  • a. M + HNO3 → M(NO3)n + NO2 + H2O
  • b. FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3  + SO2+  H2O
  • c. FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp FeO và Al trong HNO3 loãng dư. Sau phản ứng ta thu được 0,448 lít NO một chất khí duy nhất ở đktc. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất ở hợp chất ban đầu.

Trả lời

Câu 4: Hòa tan hết 5,6 gam  iron trong sunfuric acid đặc, nóng dư ta thu được khí SO2. Tính thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn

Trả lời

4.   VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Lập phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất , chất khử trong mỗi trường hợp:

  • a. FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3
  • b.NO2 + NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
  • c. Cl2+ KOH → KClO + KCl + H2O

Câu 2: Hòa tan 15 gam hỗn hợp x gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2,  N2O. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

Trả lời

Câu 3: Để m gam phôi bào ion (A) ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp( B) có khối lượng 30 gam gồm Fe và các oxide FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho b tác dụng hoàn toàn nitric acid dư thấy giải phóng ra 5,6 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m

Trả lời

Quy đổi hỗn hợp B thành Fe ( x mol) và O (y mol)

Số mol NO :

=> Giáo án hóa học 10 chân trời bài 12. Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hóa học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay