Đáp án Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 13: P2.Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
File đáp án Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 13: P2.Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt Tải về
Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 13. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM (P2)
Câu 5: Trình bày một số nét chính về văn hóa ăn, mặc, ở của người Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Trả lời:
Trình bày một số nét chính về văn hóa ăn, mặc, ở của người Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam:
- Người Kinh:
- Bữa ăn: Gồm cơm, rau, cá; nước uống là nước đun với một số loại lá. Bữa ăn có thể được bổ sung các món chế biến từ thịt gia súc, gia cầm.
- Trang phục: Áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài chi tiết phụ khác như mũ, khăn, giày dép. Ưa dùng đồ trang sức như vòng, khuyên tai,...Trang phục có sự khác biệt giữa các vùng, miền từ chất liệu, kiểu dáng, màu sắc trên cơ sở giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống và tiếp thu các ảnh hưởng từ cư dân các dân tộc, quốc gia khác trên thế giới.
- Ở: Ở trong các ngôi nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất. Mỗi gia đình có một khuôn viên gồm một vài ngôi nhà. Ngôi nhà chính để cúng, tiếp khách, sinh hoạt gia đình. Ngôi nhà khác để nấu ăn, cất giữ dụng cụ lao động,...
- Dân tộc thiểu số:
- Bữa ăn: Gồm cơm, tau, cá. Các ăn và chế biến có sự khác nhau giữa các dân tộc, vùng miền.
- Trang phục: Được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh.
- Ở: Chủ yếu ở trong những ngôi nhà sàn bằng nguyên liệu thực vật, một số dân tộc ở nhà trệt hoặc nửa nhà trệt.
Câu 6: Theo em, văn hóa ăn, mặc, ở của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào trong các năm gần đây? Nêu một số ví dụ ở địa phương em.
Trả lời:
Theo em, văn hóa ăn, mặc, ở của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi trong các năm gần đây:
- Người Kinh:
- Bữa ăn: đa dạng hơn rất nhiều, sáng tạo ra nhiều món ăn ngon nổi tiếng, cách chế biến và thưởng thức mang đậm văn hóa vùng miền.
- Mặc: mặc âu phục (áo sơ mi, quần âu).
- Ở: nhà tầng ở nông thôn, các khu chung cư ở đô thị.
Câu 7: Em hãy giới thiệu một số nét chính về phương tiện đi lại, vận chuyển của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Trả lời:
Giới thiệu một số nét chính về phương tiện đi lại, vận chuyển của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam:
- Người Kinh:
- Trước đây, ngoài đi bộ, vận chuyển bằng vai, người Kinh còn vận chuyển đi lại các hình thức bằng xe trâu (bò), ngựa, thuyền bè.
- Hiện nay, vận chuyển giữa các địa phương cũng như trong nước, ngoài nước dễ dàng, thuận lợi, tiết kiệm nhờ việc phát triển các loại hình: xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay,...
- Các dân tộc thiểu số:
- Chủ yếu đi bộ, vận chuyển đồ bằng gùi.
- Một số dân tộc biết thuần dưỡng súc vật, sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hóa.
3. Đời sống tinh thần
- Tín ngưỡng, tôn giáo
Câu 1: Em hãy kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Trả lời:
Một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam:
- Người Kinh:
- Tổ chức nhiều nghi lễ cúng tế mong cho con người khỏe mạnh, cây trồng, vật nuôi tốt tươi.
- Duy trì tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ những người có công với cộng đồng, thờ Mẫu, thành hoàng làng.
- Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới: Phật giáo, Công giáo, Tin lành,...
- Xây dựng nhiều công trình kiến trúc: đình, đền, chùa, tháp, nhà thờ,...
- Tổ chức nhiều nghi lễ liên quan đến các tôn giáo: lễ Phật đản, lễ Giáng sinh,...
- Các dân tộc thiểu số:
- Duy trì tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,...
- Đã và đang tiếp thu, chịu ảnh hưởng của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới: Phật giáo, Công giáo,....
- Phong tục, tập quán, lễ hội
Câu 1: Hãy kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Trả lời:
Tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam:
- Người Kinh:
- Phong tục, tập quán: Liên quan đến chu kì vòng đời (sinh đẻ, cưới xin, ma chay), chu kì canh tác (xuống đất, cơm mới,...), chu kì thời gian/thời tiết (tết Nguyên đán, tết Nguyên tiêu, tết Trung thu,....).
- Lễ hội:
- Sáng tạo và duy trì hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú, gồm lễ hội liên quan đến các tín ngưỡng dân gian, lễ hội tôn giáo, lễ hội tưởng nhớ các anh hùng dân tộc,...
- Quy mô lễ hội khá đa dạng, từ các lễ hội cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế.
- Các dân tộc thiểu số:
- Phong tục, tập quán: duy trì phong tục liên quan đến chu kì vòng đời (sinh đẻ, cưới xin, ma chay), chu kì canh tác (làm đất, gieo trỉa, thu hoạch,...).
- Lễ hội:
- Chủ yếu được tổ chức với quy mô làng bản, tộc người.
- Một số lễ hội liên quan đến cộng đồng cư dân, dân tộc cư trú tại một vài làng, bản trong khu vực.
- Các lễ hội phổ biến: lễ tế thần, lễ hội cơm mới, đưa thóc vào kho,...
LUYỆN TẬP
Câu 1: Lập sơ đồ các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ ở Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
Trả lời:
Sơ đồ ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ ở Việt Nam và một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó:
Câu 2: Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Trả lời:
Bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam:
Các đặc điểm so sánh | Người Kinh | Các dân tộc thiểu số | |
Đời sống vật chất | Hoạt động kinh tế | - Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở đồng bằng, trồng một số cây lương thực, chăn nuôi gia súc, gia cầm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Gốm, dệt, đan rèn, mộc, chạm khắc đúc đồng, kim hoàn, khảm trai. | - Sản xuất nông nghiệp ở các khu vực có địa hình dốc cao, miền núi. - Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người. |
Ăn, mặc, ở | - Ăn: Đa dạng, sáng tạo ra nhiều món ăn ngon nổi tiếng, cách chế biến và thưởng thức mang đậm văn hóa vùng miền. - Mặc: mặc âu phục (áo sơ mi, quần âu). - Ở: nhà tầng ở nông thôn, các khu chung cư ở đô thị. | - Ăn: cơm, tau, cá. Có sự khác nhau giữa các dân tộc, vùng miền. - Mặc: may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh. - Ở: nhà sàn nhà trệt hoặc nửa nhà trệt. | |
Đi lại, vận chuyển | Xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay,... | Đi bộ, vận chuyển đồ bằng gùi, thuần dưỡng súc vật. | |
Đời sống tinh thần | Tín ngưỡng, tôn giáo | - Tổ chức nhiều nghi lễ cúng tế, duy trì tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ những người có công với cộng đồng, thờ Mẫu, thành hoàng làng. - Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. - Xây dựng nhiều công trình kiến trúc. | - Duy trì tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,... - Đã và đang tiếp thu, chịu ảnh hưởng của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. |
Phong tục, tập quán, lễ hội | - Phong tục, tập quán: Liên quan đến chu kì vòng đời, chu kì canh tác chu kì thời gian/thời tiết. - Lễ hội: đa dạng, phong phú, từ các lễ hội cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế. | - Phong tục, tập quán: duy trì phong tục liên quan đến chu kì vòng đời, chu kì canh tác. - Lễ hội: tổ chức với quy mô làng bản, tộc người. |
VẬN DỤNG
Câu 1: Sưu tầm tư liệu và giới thiệu khái quát về các dân tộc ở địa phương em. Em nhận thấy đời sống vật chất, đời sống tinh thần của địa phương em trong những năm gần đây có thay đổi gì nổi bật?
Trả lời:
- Địa phương em sinh sống có dân tộc Kinh.
- Điểm thay đổi nổi bật đời sống vật chất, đời sống tinh thần của địa phương em trong những năm gần đây:
- Đời sống vật chất:
- Các khu đô thị mới, khu nhà ở theo hướng đồng bộ, văn minh, hiện đại với nhiều khu đô thị.
- Trồng nhiều cây xanh, vườn hoa, công viên được cải tạo, xây mới, các tuyến phố được chỉnh trang.
- Đời sống tinh thần:
- Có nhiều hoạt động nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp với nhiều sản phẩm có chất lượng cao.
- Phong trào văn hóa, nghệ thuật quần chúng phát triển.
- Nhiều sự kiện văn hóa, nghệ thuật lớn, có uy tín, chất lượng cao được tổ chức thường niên tại Thủ đô.
- Công tác gìn giữ, bảo tồn và phát huy giá trị di tích ngày càng được chú trọng.
- Ngăn chặn, phòng ngừa tệ nạn xã hội, xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh.
- Các chính sách đối với người có công, hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số… được thực hiện đúng.
- Đặc biệt, trong thời điểm dịch bệnh COVID-19 bùng phát, chính quyền thành phố chủ động đưa ra những phương hướng giải quyết kịp thời.