Đáp án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Ôn tập học kì 1

File đáp án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài Ôn tập học kì I. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều

ÔN TẬP HỌC KỲ 1

Câu 1: 

a, Hãy giới thiệu một số nét tiêu biểu về Việt nam theo sơ đồ gợi ý dưới đây 

b, Là học sinh, em có thể làm gì để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo của đất nước Việt Nam

Hướng dẫn chi tiết:

a, Một số nét tiêu biểu của Việt Nam

* Vị trí địa lý và lãnh thổ

- Vị trí địa lý: Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á 

- Phạm vi lãnh thổ: Phần đất liền tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia (Cambodia) và Biển Đông. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời. 

* Dân cư và dân tộc: 

- Số dân, gia tăng dân số: Năm 2021, Việt Nam có 98 504 (nghìn người). Dân số Việt Nam tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước.

- Phân bố dân cư: Ở đồng bằng và ven biển, dân cư tập trung đồng đúc, ở miền núi, dân cư thưa thớt. Phân bố dân cư nước ta còn có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn. Ở thành thị có một độ dân số cao hơn ở nông thôn

- Dân tộc: Việt Nam có 54 dân tộc như: Kinh, Tây, Thái, Gia Rai, Ê Đê, Chăm, Hoa,...; trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán,... tạo nên tính đa dạng, giàu bản sắc của văn hoá Việt Nam

* Thiên nhiên

- Địa hình khoáng sản:

+ Việt Nam có nhiều đồi núi.

+ Trên phần đất liền, đồi núi chiếm tới 3 diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

+ Các dãy núi phần lớn có hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.

+ Việt Nam có nhiều loại khoáng sản nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.

+ Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, bô-xit, a-pa-tit..

- Khí hậu sông ngòi:

+ Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, với tính chất nóng gần như quanh năm (trừ những vùng núi cao), mưa nhiều, gió và mưa thay đổi theo mùa.

+ Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa phần lãnh thổ phía bắc và phần lãnh thổ phía nam dãy Bạch Mã. 

+ Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước; tuy nhiên có ít sông lớn. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. 

- Đất rừng:

+ Việt Nam có nhiều loại đất.

+ Hai loại đất chiếm diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít (feralit) ở vùng đồi núi và đất phù sa ở các đồng bằng.

+ Việt Nam có nhiều kiểu rừng, trong đó rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.

- Biển đảo:

+ Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông.

+ Biển Việt Nam nằm ở phía đông, nam và tây nam của phần đất liền.

+ Vùng biển Việt Nam có hàng nghìn đảo, quần đảo; trong đó có hai quần đảo lớn là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

b, Là học sinh, những việc em có thể làm để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo của đất nước Việt Nam

- Tìm hiểu về lịch sử, địa lý và pháp lý liên quan đến chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Đọc sách, tìm hiểu thông tin từ các nguồn đáng tin cậy và tham gia vào các hoạt động giáo dục về chủ quyền biển đảo.

-  Sử dụng mạng xã hội, blog hoặc các phương tiện truyền thông khác để chia sẻ thông tin về chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Điều này giúp nâng cao nhận thức của mọi người và tạo sự quan tâm trong cộng đồng.

- Tham gia vào các tổ chức tình nguyện hoặc câu lạc bộ có liên quan để thực hiện các hoạt động như thu gom rác, làm sạch bãi biển và bảo vệ môi trường biển. Điều này giúp duy trì sạch sẽ và bảo vệ tài nguyên biển.

- Tham gia các cuộc thi vẽ tranh hoặc viết văn về chủ đề biển đảo và chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Điều này giúp lan tỏa thông điệp và nâng cao nhận thức về vấn đề này.

- có thể tìm hiểu và theo đuổi các ngành nghề như luật pháp, quản lý biển, ngoại giao hoặc lĩnh vực liên quan đến biển đảo để đóng góp vào việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của đất nước.

Câu 2: Hoàn thành bảng giới thiệu tóm tắt về các quốc gia đầu tiên trên dất nước Việt Nam theo gợi ý dưới đây vào vở ghi

Địa bàn chủ yếu 

Hiện vật tiêu biểu 

Văn Lang 

Âu Lạc

Chăm pa

Phù Nam 

Hướng dẫn chi tiết:

Địa bàn chủ yếu 

Hiện vật tiêu biểu 

Văn Lang 

Phong Châu (Phú Thọ) 

Muôi đồng, rìu đồng, mộ thuyền,.. 

Âu Lạc

Cổ Loa (Đông Anh -Hà Nội) 

Lưỡi cày đồng, lẫy nỏ, mũi tên đồng 

Chăm pa

Miền Trung 

Đền tháp Chăm pa

Phù Nam 

Nam Bộ 

Bia đá, dấu tích cọc gỗ móng nhà sàn, đền thần mặt trời,…

Câu 3: 

a, Tên những nhân vật lịch sử với tên thời kì hoặc triều đại tương ứng và ghi lại kết quả vào vở ghi

Nhân vật lịch sử

Lê Thái Tổ, Gia Long, Trần Nhân Tông, Minh Mạng, Nguyễn Công Trứ, Lương Thế Ving, Hai Bà Trưng, Lý Thái Tổ, Ngô Quyền, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo

Thời kỳ, triều đại

Thời kỳ Bắc thuộc, triều Lý, triều Trần, triều Hậu Lê, Triều Nguyễn 

b, Sưu tầm tư liệu và hoàn thành thẻ giới thiệu về nhân vật lịch sử đã được học theo gợi ý dưới đây 

Hướng dẫn chi tiết:

a, Sắp xếp

Triều đại

Nhân vật lịch sử

Thời kỳ bắc thuộc 

Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Bà Triệu

Triều Lý

Lý Thái Tổ

Triều Trần

Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo

Triều Hậu Lê

Lê Thái Tổ, Lương Thế Vinh 

Triều Nguyễn 

Gia Long, Minh Mạng, Nguyễn Công Trứ

b, Giới thiệu nhân vật lịch sử

=> Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài Ôn tập học kì I

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay