Đáp án ngữ văn 7 kết nối tri thức Bài 4: Thực hành Tiếng Việt (2)

File Đáp án câu hỏi và bài tập trong sách ngữ văn 7 kết nối tri thức Bài 4: Thực hành Tiếng Việt (2). Phần này giúp kiểm tra nhanh đáp án trong các bài học. Có file word để tải về, rất thuận tiện trong việc dạy và học. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, ghi nhớ. Tránh trường hợp, học sinh học vẹt môn ngữ văn 7 kết nối tri thức

Xem: => Giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức (bản word)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

 

NGHĨA CỦA CÂU

Câu 1: Giải thích nghĩa của từ thở được dùng trong dòng thơ Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ. Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa của từ thở trong ngữ cảnh này với từ thở trong câu: Em bé thở đều đều khi ngủ say.

Trả lời:

  • Nghĩa của từ thở được dùng trong dòng thơ Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ: sự quang hợp của lá cây mía tạo ra khí ô-xi. Từ thở ở đây là biện pháp tu từ nhân hóa.
  • Sự khác biệt về nghĩa của từ thở trong ngữ cảnh này và từ thở trong câu Em bé thở đều đều khi ngủ say:
  • Thở trong dòng thơ Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ: đối tượng của thở là thực vật, không phải con người, cách dùng thở chính là sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa để tăng sự sinh động cho hình ảnh thơ.
  • Từ thở trong câu Em bé thở đều đều khi ngủ say: nghĩa gốc dùng để chỉ hoạt động hô hấp của con người.

Câu 2: Tìm các từ láy trong bài thơ. Chọn một từ để giải thích nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ láy đó.

Trả lời:

  • Các từ láy trong bài thơ: đêm đêm, leng keng, sớm sớm, chiều chiều, lao xao, véo von, khúc khích, lửng lơ, xao xuyến, thẹn thò
  • Chọn từ để giải thích nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ láy đó:
  • Nghĩa của từ thẹn thò: nghĩa là thẹn thùng, ngượng ngùng nhưng có phần thích thú.
  • Tác dụng: diễn đạt cảm xúc, tâm trạng của con người.

Câu 3:  Cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép trong bài thơ Gò Me.

Trả lời:

- Công dụng của dấu ngoặc đơn trong bài là dùng để thuyết minh rằng giọng hát của các cô gái Gò Me rất hay, rất ngọt ngào đến nỗi tre phải thôi cười đùa, mây phải nằm im để lắng nghe giọng hát của người con gái đất Gò Me.

- Dấu ngoặc kép trong bài thơ được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

BIỆN PHÁP TỪ TỪ

Câu 4: Chỉ ra các biện pháp tu từ trong những dòng thơ sau và nêu tác dụng của chúng:

  1. Ao làng trăng tắm, mây bơi

Nước trong như nước mắt người tôi yêu.

  1. Nằm dưới hàng me, nghe tre thổi sáo.
  2. Me non cong vắt lưỡi liềm

Lá xanh như dải lụa mềm lửng lơ.

  1. Tre thôi khúc khích, mây chìm lắng nghe.

Trả lời:

  1. Biện pháp tu từ nhân hóa và so sánh. Tác dụng: Để làm nổi bật lên độ trong của nước và khung cảnh yên bình của quê hương.
  2. Biện pháp tu từ nhân hóa. Tác dụng: làm cho cây cối có hồn,khung cảnh trở nên sinh động.
  3. Biện pháp tu từ so sánh. Tác dụng: Tăng sức gọi hình, gợi cảm trong câu thơ.
  4. Biện pháp tu từ nhân hóa. Tác dụng: làm nổi bật lên điều quan trọng, điều thú vị gây được sự chú ý của người khác mà sắp được diễn ra.

=> Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 4: Thực hành tiếng Việt (2)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word Đáp án ngữ văn 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay