Đáp án Sinh học 7 kết nối tri thức Bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật
File đáp án Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án sinh học 7 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 31. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Có bao giờ em tự hỏi chiếc bánh mì thơm ngon, hấp dẫn sẽ biến đổi như thế nào sau khi em ăn nó?
Trả lời:
Các chất dinh dưỡng trong bánh mì sẽ được biến đổi thành các chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thu được.
I. CON ĐƯỜNG THU NHẬN VÀ TIÊU HÓA THỨC ĂN TRONG ỐNG Ở ĐỘNG VẬT
Câu hỏi: Quan sát hình 31.2 hãy mô tả con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người
Trả lời:
Thức ăn đi vào trong cơ thể người bằng miệng. Từ miệng, thức ăn được di chuyển đến các cơ quan khác nhau trong ống tiêu hoá, nhờ sự phối hợp giữa các cơ quan trong ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá (tuyến nước bọt, gan, túi mật và tuỵ) mà thức ăn được biến đổi thành các chất dinh dưỡng để cơ thể hấp thụ vào máu và cung cấp cho các cơ quan. Các chất thải được thải ra khỏi cơ thể qua hậu môn dưới dạng phân.
II. NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1: Em có thể bổ sung nước cho cơ thể bằng cách?
Trả lời:
Em có thể bổ sung nước cho cơ thể bằng thức ăn và nước uống
Câu 2: Quan sát hình 31.2 và 31.4 cho biết nước đào thải ra khỏi cơ thể như thế nào?
Trả lời:
Quan sát hình 31.2 và 31.4 cho biết nước đào thải ra khỏi cơ thể chủ yếu qua nước tiểu và mòi hôi. Thận có vai trò lọc lấy nước ở máu. Nước này gọi là nước tiểu. Ống dấn nước tiểu đưa xuống bàng quang và thải ra ngoài qua ống đái
Câu 3: Theo khuyến nghị năm 2012 của viện dinh dưỡng quốc gia, trẻ em ở tuổi vị thành niên cần 40 ml nước/1 kg thể trọng mỗi ngày. Dựa vào khiến nghị này hãy tính lượng nước cần uống của bản thân để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể.
Trả lời:
Theo khuyến nghị năm 2012 của viện dinh dưỡng quốc gia, trẻ em ở tuổi vị thành niên cần 40 ml nước/1 kg thể trọng mỗi ngày.
Cơ thể em nặng khoảng 45 kg thì mỗi ngày em cần uống: 40 x 42 = 1680 ml
III. Sự vận chuyển các chất ở động vật
Câu hỏi: Đọc thông tin mục III kết hợp quan sát hình 31.5 mô tả con đường vận chuyển các chất ở động vật và người
Trả lời:
Quá trình vận chuyển các chất trong hệ tuần hoàn ở người thông qua vòng nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- Vòng tuần hoàn lớn vận chuyển máu mang chất dinh dưỡng và oxygen từ tâm thất trái theo động mạch đi tới các cơ quan của cơ thể, ở đây diễn ra quá trình trao đổi chất. Chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài. Khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.
- Vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển máu mang khí carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi tới phổi, ở đây diễn ra quá trình trao đổi khí. Máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.
IV. Vận dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật vào thực tiễn
1. Những nguy cơ khi thiếu hoặc thừa dinh dưỡng
Câu 1: Giải thích vì sao chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn mà không nên chỉ ăn một loại thức ăn dù loại thức ăn đó rất bổ dưỡng
Trả lời:
Chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn mà không nên chỉ ăn một loại thức ăn dù loại thức ăn đó rất bổ dưỡng vì nếu chúng ta ăn nhiều sẽ dẫn đến tình trạng thừa chất gây nên nhiều căn bệnh như béo phì, sâu răng thừa cân, nghiêm trọng gây ra tổn thương xương khớp, tăng nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu
Câu 2: Xây dưng thực đơn cho mỗi bữa ăn trong một ngày để đảm bảo chế độ ăn cân đối và đầy đủ chất dinh dưỡng
Trả lời:
Mỗi bữa ăn trong một ngày để đảm bảo chế độ ăn cân đối và đầy đủ chất dinh dưỡng cần có đủ chất đạm ( thịt cá), ăn nhiều rau xanh để bổ sung, tinh bột ( cơm, bún, phở), protein ( trứng sữa). Các chất này có nhiều trong các loại thức ăn thực phẩm, chúng ta cần cân nhắc lượng ăn phù hợp, cân bằng tránh dưa thừa
VD:
Bữa sáng: bánh mì+trứng+ sữa
Bữa trưa: 1 bát cơm+ rau+ tôm
Bữa tối: 1 bát cơm+ rau + thịt
2. Vệ sinh ăn uống
Câu hỏi: Thảo luận với bạn và hoàn thành nội dung theo mẫu bảng 31.1
Trả lời:
Hoạt động |
Tác dụng |
Vệ sinh răng miệng dúng cách sau khi ăn |
Giúp bảo vệ răng, tránh sâu răng |
Ăn chín, uống sôi |
Các vi khuẩn bám trên thức ăn khi gặp nhiệt nóng sẽ tiêu hủy |
Rửa tay trước khi ăn |
Tránh virus, vi khuẩn còn bám trên tay đi trực tiếp vào cơ thể |
Tạo không khí thoải mái khi ăn |
Tâm lí thư thái giúp tăng hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn |
Thức ăn chứa đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng |
Cân bằng dinh dưỡng cơ thể tránh các căn bệnh do thừa chất ( béo phì, tiểu đường, tim,...), thiếu chất ( còi xương, khô mắt, quáng gà) |
=> Giáo án KHTN 7 kết nối bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật (4 tiết)